1,việc mở mang hệ thống trường lớp ,trách nhiệm chính thuộc về nhà nước.
2, TỤC NGỮ
1. Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
2. Học ăn học nói, học gói học mở.
3. Học hay cày biết.
4. Học một biết mười.
5. Học thầy chẳng tầy học bạn.
6. Học thầy học bạn, vô vạn phong lưu.
7. Ăn vóc học hay. 8.
Bảy mươi còn học bảy mươi mốt.
9. Có cày có thóc, có học có chữ.
10. Có học, có khôn.
CA DAO
1. Học là học biết giữ giàng Biết điều nhân nghĩa biết đàng hiếu trung.
2. Làm người mà được khôn ngoan Cũng nhờ học tập mọi đường mọi hay Nghề gì đã có trong tay Mai sau rồi cũng có ngày ích to.
3. Học là học để làm người Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi.
4. Học trò học hiếu học trung Học cho đến mực anh hùng mới thôi.
5. Học là học để mà hành Vừa hành vừa học mới thành người khôn.
6. Ngọc kia chẳng giũa chẳng mài Cũng thành vô dụng cũng hoài ngọc đi.
7. Làm trai cố chí học hành Lập nên công nghiệp để dành mai sau.
8. Rừng thư biển thánh khôn dò Nhỏ mà không học, lớn mò sao ra Sẵn sàng áo mẹ cơm cha Có văn, có sách mới ra con người.
9. Ở đây gần bạn gần thầy Có công mài sắt có ngày nên kim.
10. Con ơi ham học chớ đùa Bữa mô ngày Tết thỉnh bùa thầy đeo.