_Bạch Nguyệt Dương
1.
a. Simple Present(Thì Hiện Tại Đơn)
+ Với động từ "tobe"
Công thức:
(+) S + is/am/are + O.
(-) S + isn't/aren't/am not + O.
(?) Are/is/am(not) + S + O?
Ex: (+) She is a nurse.
(-) They aren't at home.
(?) Is he hungry?
+ Với động từ "to do"
(+) S + V(s/es) + O.
(-) S + don't/doesn't + V + O.
(?) Do/Does(not) + S + V + O?
Ex: (+) He watches TV every night.
(-) She doesn't go swimming on Sundays.
(?) Do they speak English very well?
+ Cách sử dụng:
- Dùng để giới thiệu bản thân, lịch trình, sở thích
- Dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, một thói quen hằng ngày, một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay châm ngôn
--Trạng từ nhận biết: Always, often, usually, occasionally, ever, never, rarely, now and then, not often,..
b. Present Continuous(Thì hiện tại tiếp diễn)
Công thức:
(+) S + am/ is/ are + V-ing
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing
(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing?
+ Cách sử dụng-Dấu hiệu nhận biết-Ví dụ
- Dùng để chỉ một hành động đang diễn ra trong lúc nói.
Ex: Listen! The bird is singing.
- Một hành động dự kiến trong tương lai gần đã được sắp xếp xong.
Ex: They are playing tennis next week.
- 2 hành động xảy ra xong xong với HT.
Ex: She is cooking dinner while her husband is watching TV now.
- Hàn động có tính chất tạm thời.
Ex: I often go to work by bus but today I am going by motorbike.
---Trạng ngữ nhận biết: Now, right now, at the moment, always, still, at the present,..
c. Simple Future(Thì tương lai đơn)
Công thức: (+) S + will/shall + V + O.
(-) S + will/shall + not + V + O.
(?) Will/shall(not) + S + V + O?
+ Cách sử dụng:
- Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi nói(quyết định tự phát tại thời điểm nói)
Ex: Mr.Vinh will be the next leader.
- Câu yêu cầu, đề nghị, lời hứa hay dự đoán cho tương lai.
Ex: I'll call you when I arrive.
---Trạng ngữ nhận biết: someday, tonight, tomorrow, soon, next time, In + N(chỉ thời gian cụ thể)
d. Past Simple(Thì QKĐ)
+ Công thức:
- Với động từ "tobe"
(+) S + was/were + O
(-) S + wasn't/weren't + O.
(?) Was/were(not) + S + O?
- Với động từ "to do"
(+) S + Ved + O.
(-) S + didn't + V + O.
(?) Did(not) + S + V + O?
+ Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong QK.
Ex: I saw a movie yesterday.
- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong QK.
Ex: Did you add flour, pour the milk and then add the eggs?
+ Trạng ngữ nhận biết: Yesterday, ago, upon a time, in 1982, last,...
2.
+ So sánh hơn:
1. + Short Adj/Adv(tính từ/ trạng từ ngắn): là những từ có 1 âm tiết và những từ có 2 âm tiết kết thúc tận cùng là "y"⇒ ngắn: early, healthy, dry,..
Công thức: S + be/V + adj/adv -er + than + O.
Ex: She is fatter than her mother.
+ Long Adj/Adv(tính từ/ trạng từ dài): là những từ có 2 âm tiết trở lên
Công thức: S + be/V + more + adj/adv + than + O.
Ex: He is more generous than his brother.
Chú ý: Trc so sánh hơn có thể có "much", " far", "so", "a little", "a lot", "a bit"
Ex: This car is far more expensive than that one.
+ So sánh nhất:
- Short Adj/Adv(tính từ/ trạng từ ngắn):
+ Công thức: S + be/V + the adj/adv -est +...
Ex: Vinh is the tallest in our class.
- Long Adj/Adv:
+ Công thức: S + be/V + the most adj/adv +...
Ex: Diep is the most attracitve girl in their team.