1. B: carelessly->careless
Đứng trước danh từ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.
2. A: hardly->hard
Hardly (adv): hầu như không
Hard (adv): chăm chỉ
3. D: were->was
Vì "action" là danh từ số ít nên đi sẽ đi với động từ tobe ở dạng số ít.
4. D: their-> the
Vì "company" là số ít nên không thể dùng tính từ sở hữu "their" được.
5.B: gave-> (should) give
Cấu trúc: suggest + that + S + (should) V_bare + O : gợi ý ai đó nên làm gì.
6. A: at-> in
Cấu trúc : tobe in trouble : gặp vấn đề, rắc rối gì.
7. A: will pay ->pay
Cách sử dụng mệnh đề chỉ thời gian (time clauses) ở thì TƯƠNG LAI ĐƠN đi với "WILL":
When/ After / Before / As soon as / Till / Until + S + V_present, S + will + V_bare.
8. A: that -> X
Không có cấu trúc : S + is + that