Đáp án:
Câu 10: A. `Mg(OH)_2,\ Cu(OH)_2,\ Fe(OH)_3`
Câu 11: C. Dung dịch `H_2SO_4`
Câu 12: B. Giấy quỳ tím.
Câu 13: B. `H_2O`, giấy quỳ tím.
Câu 14: D. `Mg(NO_3)_2,\ ZnCl_2,\ FeCl_2,\ AgCl`
Câu 15: C. Gốc clorua `(Cl)` và nitrat `(NO_3)` có hóa trị I.
Câu 16: B. `Fe_2(SO_4)_3`
Giải thích các bước giải:
Câu 10:
`-` Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước là: `Mg(OH)_2,\ Cu(OH)_2,\ Fe(OH)_3`
`\to` Đáp án A.
Câu 11:
`-` Dung dịch `H_2SO_4` làm quỳ tím hóa đỏ.
`\to` Đáp án C.
Câu 12:
`-` Có thể phân biệt dung dịch axit, muối ăn, kiềm bằng cách dùng giấy quỳ tím.
`\to` Đáp án B.
Câu 13:
`-` Cho các chất vào nước. FeO không tan, các chất còn lại tan.
`-` Cho giấy quỳ tím vào 3 dung dịch:
Dung dịch của `P_2O_5` làm quỳ tím hoá đỏ.
Dung dịch của `Ba(OH)_2` làm quỳ tím hoá xanh.
Còn lại là `NaNO_3`.
Phương trình hóa học:
`P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4`
`\to` Đáp án B.
Câu 14:
`-` Dãy chất gồm toàn muối là: `Mg(NO_3)_2,\ ZnCl_2,\ FeCl_2,\ AgCl`
A. `HNO_3` là a xit.
B. `NaOH` là bazơ, `H_2SO_4` là axit.
C. `H_2S` là axit.
`\to` Đáp án D.
Câu 15:
`-` Phát biểu đúng: Gốc clorua `(Cl)` và nitrat `(NO_3)` có hóa trị I.
A. Gốc cacbonat `(CO_3)` và sunfat `(SO_4)` có hóa trị II.
B. Gốc photphat `(PO_4)` có hóa trị III.
D. Nhom hidroxit `(OH)` có hóa trị I.
`\to` Đáp án C.
Câu 16:
`-` Xét hợp chất `Fe_2O_3:` `Fe` có hóa trị III.
`-` Xét hợp chất `H_2SO_4:` `SO_4` có hóa trị II.
`\to CTHH` tạo bởi `Fe` và `SO_4` là `Fe_2(SO_4)_3` (theo quy tắc hóa trị).
`\to` Đáp án B.