10. Điền giới từ vào chỗ chấm The girl wrapped their exercise book...blue.

Các câu hỏi liên quan

ĐỀ BÀI I.PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi: VỀ HÌNH THỨC CUỐN SÁCH NÀY. VIẾT NÓ NHƯ THẾ NÀO Con ngựa nôn nóng, trung thành của tôi đã được đóng móng. Tôi tự nhức từng chân nó lên xem để soát lại độ bền của móng. Tôi thắng yên và kéo dây chằng. Khó khăn lắm mới luồn được ngón tay vào dưới dây chằng. Ngựa đã được thắng yên một cách khéo léo. Một ông già hơi giống bố tôi, cho tôi sợi dây cương. Một cô bé với đôi mắt tinh nhanh đưa cho tôi cây roi. Người phụ nữ hàng xóm cố tình đi ngược lại phía tôi với bình nước đầy trên tay. Thế có nghĩa là chị muốn chúc tôi lên đường may mắn. Tôi dắt ngưa qua làng và mỗi người tôi gặp đều tránh đường cho tôi và nói: chúc anh lên đường may mắn! Đến ngôi nhà đầu làng một người phụ nữ trẻ đặt lên cửa sổ ngọn đèn sáng. Thế có nghĩa là chị muốn nói với tôi: -Anh đừng quên khung cửa này, đừng quên ngọn đèn này. Nó sẽ còn sáng mãi chừng nào anh chưa trở về. Trên đường xa, trong những đêm mưa rét, nó sẽ rọi sáng cho anh qua năm tháng. Và khi đã mệt mỏi qua những ngày lãng du, anh bắt đầu quay về làng quê, ngọn đèn ấy sẽ đập vào mắt anh đầu tiên. Anh hãy nhớ khung cửa này, nhớ ngọn đèn này. (Trích Đaghextan của tôi – Raxum Gamzatốp, tr.49, 51 ) Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? Câu 2. Hình ảnh “ngọn đèn” trong văn bản mang những ý nghĩa gì? Kể tên các nhân vật được nói đến trong văn bản? Câu 3. Viết đoạn văn ngắn, khoảng 5 câu để nói về vai trò của nhân dân trong việc sáng tác văn chương?

Câu 1: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng: A. Hình que, hình hạt B.Hình hạt, hình chữ V C. Hình chữ V, hình que D.Hình hạt, hình que,hình chữ V Câu 2: Thành phần hóa học của NST gồm: A. Phân tử protein B. Phân tử ADN C.Protein và phân tử ADN D. Axit và bazo Câu 3: Trong cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng gồm: A. Hai NST có nguồn gốc từ bố B.Một NST có nguồn gốc từ bố mẹ và 1 NST khác C.Một NST có nguồn gốc từ bố và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ. D.Hai NST có nguồn góc từ mẹ Câu 4: Quá trình nguyên phân gồm 4 kì liên tiếp ? A.Kì đầu, kì trung gian, kì giữa, kì cuối B.Kì đầu, kì giữa, kì trung gian, kì cuối C.Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối D.Kì trung gian, kì đầu, kì sau, kì cuối Câu 5: Ý nghĩa nguyên phân là gì ? A.Nguyên nhân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể B.Nguyên nhân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào C.Nguyên nhân là phương thức sinh sản của thế bào D. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào Câu 6: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a qui định thân đen, gen B quy định cánh dài, gen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn. Ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab tạo giao tử: A. AB,Ab,aB,aa B.Ab,aB C.AB,ab D.aB, ab Câu 7: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là: A.2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. C. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Câu 8: Diễn biến của các nhiễm sắc thể ở sau kì giảm phân II A.Các cặp nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào B.Các cặp nhiễm sắc thể kép phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào C.Từng cặp nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực của tế bào D. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành Câu 9: Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Xác định số tế bào con đã được tạo ra? A. 4 tế bào con B. 8 tế bào con C. 2 tế bào con D. 16 tế bào con Câu 10: Ở lúa nước 2n=24 một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu? A. 24 B.48 C.12 D.96