11. We are especially interested in AIDS.
=> Giải thích: Trước tính từ interested là trạng từ bổ nghĩa.
=> Dịch: Chúng tôi đặc biệt quan tâm đến AIDS.
12. We all have our weakness.
=> Giải thích: Sau tính từ sở hữu là một danh từ.
=> Dịch: Tất cả chúng ta đều có điểm yếu của chúng ta.
13. His shyness makes him jobless.
=> Giải thích: Sau tính từ sở hữu là một danh từ.
=> Dịch: Sự nhút nhát của anh ta làm cho anh ta thất nghiệp.
14. Your answer is exactly right.
=> Giải thích: Trước tính từ right là trạng từ bổ nghĩa.
=> Dịch: Câu trả lời của bạn là chính xác đúng.
15. Everyone admires her readiness to help the poor.
=> Giải thích: Sau tính từ sở hữu là một danh từ.
=> Dịch: Mọi người ngưỡng mộ sự sẵn sàng của cô để giúp đỡ người nghèo.
16. Dick becomes jobless because of his laziness.
=> Giải thích: Sau động từ become là tính từ
=> Dịch: Dick trở nên thất nghiệp vì sự lười biếng của mình.
17. I put my book near the desk for convenience.
=> Giải thích: Sau giới từ for là danh từ.
=> Dịch: Tôi đặt cuốn sách của tôi gần bàn để thuận tiện.
18. They work hard in order to produce good crops from poor soil.
=> Dịch: Họ làm việc chăm chỉ để tạo ra mùa màng tươi tốt từ đất bạc màu.
19. I hope there won’t be too much difficulty in getting a work permission.
=> Dịch: Tôi hy vọng sẽ không gặp quá nhiều khó khăn trong việc xin giấy phép làm việc.
20. She divorced him because of his kindness to the children.
=> Dịch: Cô ly hôn anh vì lòng tốt của anh với lũ trẻ.