Câu 16:
Ta có :
$\begin{array}{l}
T + X = 50\% \\
X = G = 20\% \\
\to T = A = 30\% \\
{A_1} = {G_1} = 15\% \\
\% A = \% T = \frac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} \to {T_1} = 45\% \\
\% G = \% X = \frac{{\% {G_1} + \% {X_1}}}{2} \to {X_1} = 25\% \\
\% {A_1}:\% {T_1}:\% {G_1}:\% {X_1} = 15:45:15:25 = 3:9:3:5\\
\end{array}$
⇒Chọn A
Câu 17:
Trong phân tử ADN mạch kép, số nuclêôtít loại A luôn bằng số nuclêôtít loại T, nguyên nhân là vì:
Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A
⇒Chọn A
Câu 18:
Theo $NTBS$ ta có: $A=T$, $G=X$
Ta có:
$\begin{array}{l}
\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{A}{G} = \frac{1}{4} \to A = \frac{1}{4}G\\
A + G = 50\% \\
\to A = T = 10\% ,G = X = 40\%
\end{array}$
⇒CHọn B
Câu 19:
Tổng số nu của gen: $N=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nu$
Ta có:
$N=2A+2G=3000nu$
$H=2A+3G=3700nu$
Giải hệ phương trình ta được:
$A=T=800nu$
$G=X=700nu$
Số nu loại $A$ môi trường cung cấp:
$800(2^2-1)=2400nu$
⇒Khong có đáp án nào thỏa mãn
Câu 20:
Mạch $1$ của gen có tổng số nu $=16nu$
⇒Gen này có tổng số nu $=16×2=32nu$
Số nu mỗi loại của mạch $1$:
$A_1=4nu$
$T_1=2nu$
$G_1=5nu$
$X_1=5nu$
Số nu mỗi loại của gen:
$A=T=A_1+T_1=4+2=6nu$
$G=X=G_1+X_1=5+5=10nu$
Số nhân định đúng:
$I$ đúng.Gen này có tổng số nu $=16×2=32nu$( $16$ cặp)
$II$đúng
$III$Sai . Gen này có tỉ lệ $A+T/G+X=3/5$
$IV$ đúng. Số liên kết hidro của gen: $H=2A+3G=2×6+3×10=42$
⇒Chọn C