\( - \left( {x + 84} \right) + 213 = - 16\)A.\(-145\)B.\(145\)C.\(-125\)D.\(125\)
\(43 + \left( {9 - 21} \right) = 317 - \left( {x + 317} \right)\)A.\(-31\)B.\(31\)C.\(21\)D.\(-21\)
\(\left( {15 - x} \right) + \left( {x - 12} \right) = 7 - \left( { - 5 + x} \right)\) A.\(9\)B.\(10\)C.\(7\)D.\(12\)
Tìm \(x,\,\,y,\,\,z \in \mathbb{Z}\), biết:\(x - y = - 9;\,\,y - z = - 10;\,\,\,z + x = 11\)A.\(x = - 4;\,\,y = 5;\,\,z = 15\)B.\(x = - 2;\,\,y = 7;\,\,z = 17\)C.\(x = - 3;\,\,y = 6;\,\,z = 16\)D.\(x = - 1;\,\,y = 8;\,\,z = 18\)
\(\left| {2 - x} \right| + 2 = x\)A.\(x = 2\)B.\(x \ge 2\)C.\(x \le 2\)D.\(x < 2\)
\(\left| {x - 5} \right| = 13\)A.\(x = 8\) hoặc \(x = - 8.\)B.\(x = 18\) hoặc \(x = - 18.\)C.\(x = 18\) hoặc \(x = - 8.\)D.\(x = 8\) hoặc \(x = - 18.\)
\(\left| x \right| + \left| { - 5} \right| = \left| { - 37} \right|\)A.\(x = - 42\) hoặc \(x = 42\)B.\(x = - 32\) hoặc \(x = 42\)C.\(x = - 42\) hoặc \(x = 32.\)D.\(x = 32\) hoặc \(x = - 32.\)
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?1. Tính thoái hoá của mã DT là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin2. Thể tự đa bội được tạo ra bằng cách lai xa và đa bội hóa3. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN4. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN5. Đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST tương đồng tạo nên thể lệch bội6. Trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, toàn bộ các NST không phân li tạo thể khảm7. Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 300nm8. Chuyển đoạn NST thường gây chết đối với thể đột biếnA.4B.3C.6D.5
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệA.6,25%B.31,25%C.18,75%D.43,75%
Cho Pt/c khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác thì F2 thu được 3 cao, đỏ, tròn: 1 cao, đỏ, dài: 3 cao, vàng, tròn: 1 cao, vàng, dài. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Quy ước: A– cây cao, a– cây thấp, B– hoa đỏ, b– hoa vàng, D– quả tròn, d– quả dài. Cây đem lai với F1 có kiểu gen là:A.AaBbddB.AAbbDdC.AABbdd.D.AaBbDd.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến