2 ankan A, B đồng đẳng kế tiếp có dA/B = 15/22. Tìm CTPT 2 ankan đó
MA/MB = 15/22
MA + 14 = MB
—> MA = 30 và MB = 44
—> A là C2H6 và B là C3H8.
Hỗn hợp X gồm etandial, axetilen, propandial và vinylfomat (số mol etandial và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 thu được 52,8 gam CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít hỗn hợp etan, propan cần 0,455V lít O2 thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 13,444 B. 16,28 C. 14,256 D. 16,582
Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 ở đktc. Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Giá trị của V và V1 lần lượt là :
A. 0,2 và 0,25 B. 0,25 và 0,2
C. 0,15 và 0,2 D. 0,2 và 0,15
Nung nóng 61,84 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ và trộn đều X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol khí H2 và 23,6 gam rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch chứa HCl loãng, thu được 0,25 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 240. B. 230.
C. 235. D. 225.
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hinh vẽ:
Giá trị của x gần nhất với:
A. 2,2. B. 1,6.
C. 2,4. D. 1,8.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 23,64 B. 15,76 C. 21,90 D. 39,40.
Cracking 35 lít butan ở nhiệt độ xúc tác thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí A. Cho A từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thấy còn lại khí B gồm H2 và 3 hiđrocacbon B1, B2, B3. Tách lấy riêng từng hiđrocacbon (có khối lượng phân tử tăng dần) và đốt cháy hoàn toàn từng chất thu được những thể tích CO2 có tỉ lệ tương ứng là 1:3:1. Tính phần trăn thể tích C2H4 và H2 trong A.
Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm CONH trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị m là
A. 109,5. B. 104,28.
C. 110,28. D. 116,28.
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X chứa một ankan và hai ankin cần dùng 8,736 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,96 gam. Cho 0,15 mol X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 7,12 gam X với 0,1 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,2 gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng brom phản ứng là m gam. Khí thoát ra bình (2) chứa các hiđrocacbon. Giá trị m là
A. 12,8. B. 27,2. C. 32,0. D. 36,0.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol KAlO2 và b mol KOH. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 và số mol HCl được minh họa như hình vẽ:
Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,48. B. 0,64. C. 1,75. D. 1,32.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến