-2017≤x≤2018 a+3 ≤x≤ a+2018 (a thuộc N )

Các câu hỏi liên quan

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới “Mỗi người đều có một ước mơ riêng cho mình. Có những ước mơ nhỏ nhoi như của cô bé bán diêm trong truyện cổ An – đéc – xen, một mái nhà trong đêm đông giá buốt. Cũng có những ước mơ lớn lao làm thay đổi cả thế giới như của tỷ phú Bill Gates. Mơ ước khiến chúng ta trở nên năng động một cách sáng tạo nhưng chúng ta chỉ mơ thôi thì chưa đủ. ước mơ chỉ trở thành hiện thực khi đi kèm với hành động và nỗ lực thực hiện ước mơ… Tất cả chúng ta đều phải hành động nhằm biến ước mơ của mình thành hiện thực. […] Ngày bạn thôi mơ mộng là ngày cuộc đời bạn mất hết ý nghĩa. Những người biết ước mơ là những người đang sống cuộc sống của các thiên thần. Ngay cả khi giấc mơ của bạn không bao giờ trọn vẹn bạn cũng sẽ không phải hối tiếc vì nó. Như Đôn ki – hô – tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nhất một người có thể làm”. Tôi vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích – nơi mà lòng kiên nhẫn, ý chí bền bỉ sẽ được đền đáp. Hãy tự tin tiến bước trên con đường mơ ước của bạn. Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 2: Nêu công dụng của dấu hai chấm trong câu văn sau: “Như Đôn ki – hô – tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nhất một người có thể làm” Câu 3: Tìm một câu ghép có trong đoạn trích và nêu cách nối các vế câu trong câu ghép đó? Câu 4: Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ đoạn trích trên là gì? (Trình bày bằng một đoạn văn từ 5 – 7 dòng)

Complete the sentences. Use one of these tenses: the present simple, the present progressive, the simple past, or the past progressive ( Hoàn thành câu, sử dụng động từ ở một trong các thì : Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn) 1. You can turn of the television. I ………………… (not/watch) it. 2. When I…………… (open) the car door this morning, a cat…………………(jump) out. 3. Bob………………… (hurt) his finger when he ………………… (cook) his dinner. 4. I………………… (live) in London for ten years while I………………… (be) a child. 5. Listen! Somebody………………… ( play) the piano. ~lt's Jenny. She………………… (play) the piano every evening. 6. Louise usually………………… (phone) me on Fridays, but she………………… (not/ phone) yesterday. 7. We ………… (go) to the cinema last night, but I………… (not/enjoy) the film much. 8. When we………………… (see) Mark, we………………… (stop) the car. 9. When I last………………… (see) Allan, he……………… (try) to find a job in London. 10. My brother………………… (try) to find a job at the moment. It’s very difficult. 11. This time last year I…………………(live) in Brazil. And I………………… (meet) my husband while I…………………(work) there. 12. What………………… (you! do) at 10 o'clock yesterday? ………………… (you/study)? 13. They still…………… (live) in the small house they……………… (buy) 50 years ago. 14. Last night while I………………… (do) my homework. my brothers…………………(play) computer games. 15. What…………………(you/do) last night? ~ Well. as soon as I…………………(finish) my work, I…………………(go) to bed. VI. Look at the information about Jane below. Make sentences with used to and do not use to ( Nhìn bảng thông tin về Jane. Đặt câu với used to và do not use to) Five years ago Today I'm a hotel receptionist. I’ve got a lot of friends. I never read newspapers. I travel a lot. I play volleyball I don't love cooking. I wear makeup. I don't drink tea. I work in a bookshop. I don’t know many people. I read newspapers every day. I don't go away much. I play badminton. I like to cook Chinese dishes. I wear no makecup at all. Tea’s great! 1 like it. 1. Jane used to be a hotel receptionist, but now she works in a bookshop. 2. …………………………………………………………………… 3. …………………………………………………………………… 4. …………………………………………………………………… 5. …………………………………………………………………… 6. …………………………………………………………………… 7. …………………………………………………………………… 8. ……………………………………………………………………