208. Miss Lan needs a dozen eggs.
→ Mạo từ "a" dùng với danh từ/ cụm danh từ số ít, đếm được.
209. How much rice do you want, Mom?
→ Cấu trúc: How much + danh từ không đếm được + do/does + S + động từ?
210: - How much is a sandwich? -It’s two thousand dong.
→ Cấu trúc: How much + is/are + chủ ngữ?
211: Van: Are there any tomatoes in that basket? Mai: Yes, there are.
→ Mạo từ "any" dùng với danh từ không đếm được và đếm được số nhiều, dùng trong câu phủ định và nghi vẫn.
212: How much homework do you have every day?
→ Vì "homework" là DT không đếm được.
213: I always get up early. I never get up late.
→ 2 câu mang nghĩa đối lập (always><never)
214: Hung rides his bike to school every day.
→ Dùng "ride" cho người điều khiển xe 2 bánh hoặc có yên và câu là thì HTĐ nên them "s".
215: My sister isn’t heavy. She’s light .
→ 2 câu mang nghĩa đối lập (heavy><light).
216: Is there ....................... else you want?
→ Ta có: "anything else= còn ... nữa không?"
217: I want a ............................... of chocolate, please.
→ Ta có: " a box of chocolate = một hộp sô-cô-la"
218: Ba likes games. He’s playing video games now.
→ Dấu hiệu "now" của thì HTTD.
219: He’d like a bar of soap.
→ Ta có: "a bar of soap = 1 bánh xà phòng"
220: Oranges, bananas and apples are fruits.
→ Dựa vào nghĩa (Cam, chuối và táo là những loại trái cây)
221: She is doing aerobics now.
→ Dấu hiệu "now" của thì HTTD và "she" là chủ ngữ số ít nên dùng "is".
222: Lan: What are you doing, Mai? Mai: I’m reading.
→ Dựa vào nghĩa( Bạn đang làm gì vậy,Mai?-Tôi đang đọc)
223: Mr Anh: Which sports do you play, Binh? Binh: I play soccer.
→ Dựa vào nghĩa( Bạn chơi môn thể thao nào vậy, Bình? – Tôi chơi cầu lông.)
224: Minh: What do you do in your free time, An? An: I watch videos.
→ Dựa vào nghĩa (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh,An? - Tôi xem các video.)
225: My father listens to music in the evening.
→ Ta có: listen to music = nghe nhạc
226: An: How often do you go swimming? Mai: Once a week.
→ "How often" để hỏi mức độ thường xuyên.
227: Thu’s brother plays tennis three times a week.
→ Three+ DT số nhiều
228: My students sometimes fly their kites.
→ Ta có: fly = bay mà chủ ngữ trong câu là số nhiều nên không them "s"
229: We don’t go camping because we don’t have a tent.
→ Dựa theo nghĩa: Chúng tôi không bao giờ đi cắm trại vì chúng tôi không có lều.
~ Phan ~