Giải phương trình: A.B.C.D. và
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75% thi khối lượng glucozơ thu được làA.300 gamB.270 gamC.360 gamD.250 gam
Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:A.450B.300C.600D.700
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A'B'\) của vật sáng \(AB\)trong các trường hợp sau:A.B.C.D.
(TH) Hãy cho biết \(A'B'\) là ảnh gì?A.ảnh ảoB.ảnh thậtC.ảnh đối xứngD.không xác định được
thấu kính thuộc loại nào và vật được đặt trước hay sau thấu kính?A.Thấu kính hội tụ và vật đặt trước thấu kínhB.Thấu kính hội tụ và vật đặt sau thấu kínhC.Thấu kính phân kì và vật đặt trước thấu kínhD.Thấu kính phân kì và vật đặt sau thấu kính
Gọi \(d\) là khoảng cách từ \(S\) đến thấu kính, d nằm trong khoảng nào?A.\(d < {\rm{OF}}\)B.\(d > {\rm{OF}}\)C.\(d = {\rm{OF}}\)D.\({\rm{0 < d < OF}}\)
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 10cm\). Vật sáng \(AB\) là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính \(30cm\). Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:A.ảnh ảo cùng chiều với vật, \(k = 0,5\)B.ảnh thật cùng chiều với vật, \(k = - 0,5\)C.ảnh ảo ngược chiều với vật, \(k = 0,5\)D.ảnh thật ngược chiều với vật, \(k = - 0,5\)
Đặt một thấu kính cách một trang sách 20cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng nửa dòng chữ thật. Thấu kính thuộc loại gì và tiêu cự có giá trị là bao nhiêu?A.Thấu kính hội tụ, \(f = 20cm\)B.Thấu kính phân kì, \(f = - 20m\)C.Thấu kính hội tụ, \(f = 10cm\)D.Thấu kính phân kì, \(f = - 10cm\)
Vật \(AB = 10cm\) là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự \(f = 20cm\). B gần thấu kính và cách thấu kính \(30cm\). Khoảng cách \(AB\) tới trục chính của thấu kính là \(h = 3cm\). Độ lớn của ảnh là:A.12cmB.40cmC.20,2cmD.24,6cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến