250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24l CO2 (đktc). 250 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16g kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
Đặt a, b là số mol Na2CO3 và NaHCO3
Với H2SO4 —> nCO2 = a + b = 0,1
Với CaCl2 —> nCaCO3 = a = 0,16
Kiểm tra lại số liệu.
Trộn dung dịch các cặp chất sau trong các bình được đánh số:
(1) Na2CO3 + AlCl3
(2) Na2CO3+H2SO4
(3) NaHCO3 + Ba(OH)2
(4) Na2S + AlCl3
(5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2
(6) Na2CO3 + CaCl2
Các phản ứng tạo đồng thời kết tủa và khí là?
Cho em xin phương trình phản ứng luôn ạ.
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí A cần lượng thể tích khí B là:
A. 2 lít
B. 6 lít
C. 4 lít
D. 8 lít
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 6,272 lít
B. 8,064 lít
C. 8,512 lít
D. 2,688 lít
Cho khí CO và khí CO2 lần lượt phản ứng với từng chất trong dãy: Al2O3, CuO, Mg, O2, dd Ba(OH)2 dư. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có)
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 28,15% B. 10,8%
C. 25,51% D. 31,28%
Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều không quá 3 liên kết π. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 28,3% B. 27,7% C. 24,7% D. 27,3%
Cho m gam Al và Na (tỉ lệ mol 1:2), tác dụng với nước dư chỉ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch CuCl2 0,25M và HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 2,45 gam kết tủa chỉ chứa Cu(OH)2. Giá trị của m là:
A.5,84
B.8,76
C.8,03
D.7,30
Cho 21,6 gam kim loại M (có hóa trị duy nhất) vào bình kín có dung tích không đổi chứa 19,2 gam oxi. Nhiệt độ và áp suất ban đầu lần lượt là t°C, P atm. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về t°C, áp suất trong bình lúc này bằng 0,75P atm. Lấy chất rắn còn lại trong bình hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí (ở dktc)
Xác định kim loại M biết rằng chất rắn chiếm thể tích không đáng kể
Nung nóng m gam hỗn hợp KMnO4, KClO3 và MnO2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4) một thời gian được (m – 4,8) gam hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn trong đó KCl chiếm 4,545% khối lượng hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư, hấp thụ toàn bộ lượng khí Cl2 thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z chứa 239,5 gam chất tan. Phần trăm khối lượng MnO2 trong hỗn hợp X là:
A. 38,9% B. 39,6% C. 40,7% D. 41,2%
Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 800 ml dung dịch X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Gía trị của m và V lần lượt là
A. 20,16 gam và 4,48 lít B. 24,64 gam và 4,48 lít
C. 20,16 gam và 6,272 lít D. 24,64 gam và 6,272 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến