Cho số phức \(z=5-4i.\) Số phức đối của \(z\) có điểm biểu diễn hình học làA.\(\left( 5;4 \right).\) B. \(\left( 5;-\,4 \right).\) C. \(\left( -\,5;-\,4 \right).\) D. \(\left( -\,5;4 \right).\)
Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \(z.\bar{z}=4\) là đường tròn có bán kính bằngA.4B.2C.8D.6
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB=2a,\,\,AD=a.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB,\,\,\,\Delta \,SMC\) vuông tại \(S,\,\,\,\left( SMC \right)\bot \left( ABCD \right).\) Đường thẳng \(SM\) tạo với đáy góc \({{60}^{0}}.\) Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằngA.\(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}.\) B. \(\frac{{{a}^{3}}}{3}.\) C. \(\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}.\) D. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}.\)
Gọi \(M\left( a;b \right)\) là điểm trên đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y=\frac{1}{x-1}\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) cùng với các trục tọa độ tạo thành một tam giác có diện tích bằng 2. Khi đóA.\(ab=-\,3.\) B.\(ab=-\,1.\) C.\(ab=4.\) D.\(ab=2.\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ A1. Đúng lúc vật đi qua vị trí cân bằng, người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A2. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Hệ thức nào sau đây đúng?A.\(\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) B.\(\frac{{{A_2}}}{{{A_1}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) C.\(\frac{{{A_2}}}{{{A_1}}} = \frac{1}{2}\)D.\(\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{1}{2}\)
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Biết R là một biến trở. Điều chỉnh để R = R1 = 90Ω và R = R2 = 40Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều bằng P. Điều chỉnh để R = R3 = 20Ω và R = R4 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng P’. Giá trị R4 là?A.60Ω B.180 Ω C.45 Ω D.110 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch có RLC nối tiếp. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi đượC. Điều chỉnh tụ điện để C = C1 thì cường độ dòng điện tron mạch có biểu thức i1 = I0cos(ωt + φ1), khi C = C2 thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i2 = I0cos(ωt + φ2), khi C = C3 thì cường dộ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng đạt cực đại. Giá trị C3 và φ lần lượt làA.\(\frac{{{C_1} + {C_2}}}{2};\frac{{{\varphi _1} + {\varphi _2}}}{2}\) B.\(\frac{{2{C_1}{C_2}}}{{{C_1} + {C_2}}};\frac{{2{\varphi _1}{\varphi _2}}}{{{\varphi _1} + {\varphi _2}}}\) C.\(\frac{{{C_1} + {C_2}}}{2};\frac{{2{\varphi _1}{\varphi _2}}}{{{\varphi _1} + {\varphi _2}}}\) D.\(\frac{{2{C_1}{C_2}}}{{{C_1} + {C_2}}};\frac{{{\varphi _1} + {\varphi _2}}}{2}\)
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biểu thứcđiện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN, MB và NB lần lượt là \({u_{AN}} = 2\sqrt 2 Uc{\text{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right);\)\({u_{MB}} = \sqrt 2 Uc{\text{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\)và \({u_{NB}} = U'c{\text{os}}\left( {\omega t + \varphi - \frac{{2\pi }}{3}} \right);\)biết điện trở có giá trị R, cuộn dây có điện trở r và cảm kháng ZL, tụ điện có dung kháng ZC. Hệ thức nào sau đây sai?A.2R =Ö3ZL B.r = Ö3ZC C.R = 2r D.ZL = 2ZC
Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.B.Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.C.Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.D.Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính.A.Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ loe rộng dần ra.B.Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ thu nhỏ dần lại.C.Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ bị thắt lại.D.Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ trở thành chùm tia song song.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến