Đáp án đúng: A Phương pháp giải: Phá dấu giá trị tuyệt đối, giải các bất phương trình nhận được và kết luận tập nhiệm: \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,{\mathop{\rm khi}\nolimits} \,\,a \ge 0\\ - a\,\,{\mathop{\rm khi}\nolimits} \,\,a < 0\end{array} \right.\)Giải chi tiết:TH1: \(x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3\) Bất phương trình \( \Leftrightarrow {\left( {x - 4} \right)^2} > {x^2}\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 16 > {x^2}\) \( \Leftrightarrow - 8x + 16 > 0\) \( \Leftrightarrow x < 2\) Mà \(x \ge 3 \Rightarrow x \in \left\{ \emptyset \right\}\). TH2: \(x - 3 < 0 \Leftrightarrow x < 3\) Bất phương trình \( \Leftrightarrow {\left( {2 - x} \right)^2} > {x^2}\) \( \Leftrightarrow 4 - 4x + {x^2} > {x^2}\) \( \Leftrightarrow 4 - 4x > 0\) \( \Leftrightarrow x < 1\) Mà \(x < 3 \Rightarrow x < 1\). Kết hợp cả hai trường hợp ta được tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( { - \infty ;\,\,1} \right)\) Chọn A.