Một con lắc lò xo gồm một viên bi khối lượng nhỏ 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω. Biết biên độ của ngoại lực cưỡng bức không thay đổi. Khi thay đổi ω tăng dần từ 9 rad/s đến 12 rad/s thì biên độ dao động của viên bi:A.tăng lên 4/3 lần.B.giảm đi 3/4 lần.C.tăng lên sau đó lại giảm.D.giảm rồi sau đó tăng.
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ \(15\pi \sqrt{3}cm/s\) với độ lớn gia tốc 22,5m/s2, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng Δt vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 45π cm/s. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của vật là:A.8cmB.\(5\sqrt{3}cm\)C.\(5\sqrt{2}cm\)D.\(6\sqrt{3}cm\)
Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O với công suất P. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB. Coi môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm N khi thay nguồn âm tại O bằng nguồn âm có công suất 2P đặt tại M là:A.Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O với công suất P. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB. Coi môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm N khi thay nguồn âm tại O bằng nguồn âm có công suất 2P đặt tại M là:B.23,9 dB.C.20,9 dBD.22,9 dB.
Trong bài thực hành xác định tốc độ truyền âm, một học sinh đo được bước sóng của âm là \(\lambda =(77,0\pm 0,5)cm\) . Biết tần số nguồn âm là f = \((440\pm 10)Hz\)Hz. Tốc độ truyền âm mà học sinh này đo được trong thí nghiệm là:A.\((338\pm 9)m/s\)B.\((339\pm 10)m/s\)C.\((339\pm 9)m/s\)D.\((338\pm 10)m/s\)
Đặt điện áp u = U0.cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Cảm kháng của đoạn mạch là R√3 , dung kháng của mạch là 2R/√3. So với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạchA.trễ pha π/3.B.sớm pha π/6.C.trễ pha π/6D.sớm pha π/3
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất; g = 10m/s2. Vận tốc của nó khi chạm đất là: A.v = 5m/sB.v = 10m/s.C.v = 8,899m/s.D.v = 2m/s.
\(xy - 3x - 2y + 6\) A.\(\left( {y + 3} \right)\left( {x - 2} \right)\)B.\(\left( {y - 3} \right)\left( {x - 2} \right)\)C.\(\left( {y - 3} \right)\left( {x + 2} \right)\)D.\(\left( {y - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\)
Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là: A.4.10-7(T).B.2.10-8(T). C.4.10-6(T).D.2.10-6(T).
Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là:A.V2 = 9 lít.B.V2 = 8 lít. C.V2 = 7 lít.D.V2 = 10 lít.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: \({{x}_{1}}=2\cos (4\pi t+\frac{\pi }{2})cm\) và \({{x}_{2}}=2\cos (4\pi t)cm\). Dao động tổng hợp của vật có phương trình:A.\(x=2\sqrt{2}\cos (4\pi t+\frac{\pi }{4})cm\)B.\(x=2\cos (4\pi t+\frac{\pi }{6})cm\)C.\(x=2\sqrt{3}\cos (4\pi t+\frac{\pi }{6})cm\)D.\(x=2\sqrt{2}\cos (4\pi t-\frac{\pi }{4})cm\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến