3. Chính sách đối ngoại của liên xô A.Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình B.đi đầu trong đấu tranh hòa bình thế giới C.Giúp đỡ ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới D.Tất cả các ý trên đều đúng 6.kết quả công cuộc cải tổ ở liên xô A.Kinh tế suy sụp B.chính trị rối loạn , tệ nạn xã hội phát triển C.chuyển nền kinh tế sang cơ chế thị trường D.tất cả các câu trên 7.cuộc đảo chính tổng thiings goôcbachốp diễn ra vào thời gian nào A.19/8/1991 B.18/9/1991 C.19/9/1991 D.19/8/1990 9.liên xô tan rã vào thời gian nào A.25/12/1990 B.21/12/1991 C.25/12/1991 D.12/5/1991 12.khối SEV và vác xa va giải thể vào thời gian nào A.trước khi liên xô tan rã B.cùng lúc liên xô tan rã C.sau khi liên xô tan rã D.tất cả các câu trên đều sai 13.sau chiến tranh thế giới thứ 2 phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu lục nào là khởi đầu A.đông nam á Bkhu vực bắc phi C.khu vực Nam phi D.khu vực Nam á 20.Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nươca châu á như thế nào A.ổn định B.phát triển không ổn định C.chiến tranh diễn ra D.các nước phát triển mạnh về kinh tế

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Những đường kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam. Câu 2. Vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa cầu là A. vĩ tuyến 00. B. Vĩ tuyến 300. C. vĩ tuyến 600. D. vĩ tuyến 900. Câu 3. Vĩ tuyến gốc chính là đường A. chí tuyến. B. Vòng cực. C. xích đạo. D. đi qua đài thiên văn Grin-uýt. Câu 4. Các kinh, vĩ tuyến gốc đều ghi số độ là A. 1800. B. 900. C. 00. D. 3600. Câu 5. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường gì? A. Kinh tuyến. B. Vĩ tuyến. C. Xích đạo. D. Quỹ đạo. Câu 6. Những kinh tuyến Tây là những kinh tuyến A. nằm bên trái kinh tuyến gốc. B. Nằm bên phải kinh tuyến gốc. C. đi qua đài thiên văn Grin-uýt. D. nằm từ xích đọa đến cực Bắc. Câu 7. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? A. 450. B. 900. C. 1800. D. 2700. Câu 8. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là vĩ tuyến A. Tây. B. Đông. C. Nam. D. Bắc Câu 9. Để xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu, người ta dựa vào A. các vĩ tuyến B. các kinh tuyến. C. hệ thống kinh, vĩ tuyến. D. đường xích đạo và kinh tuyến gốc. Câu 10. Vĩ độ của một địa điểm trên bản đồ là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến A. kinh tuyến 00. B. vĩ tuyến 00. C. vĩ tuyến 900. D. vĩ tuyến 1800. Câu 11. Tọa độ địa lí là A. kinh độ của một điểm. B. kinh độ và vĩ độ của một điểm. C. vĩ độ của một điểm. D. kinh độ và vĩ độ của hai điểm. Câu 12. Một điểm C nằm trên vĩ tuyến 300 bên dưới xích đạo và kinh tuyến gốc. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là A. 300B - 00 B. 300N - 00. C. 00 - 300B. D. 00 - 300N Câu 13. Một điểm A nằm trên vĩ tuyến 100 ở phía trên đường xích đạo và kinh tuyến 1300 thuộc bán cầu Đông. Cách viết tọa độ của điểm đó là A. 100B - 1300Đ. B. 100N - 1300Đ. C. 1300Đ - 100N. D. 1300Đ - 100B. Câu 14. Một điểm B nằm trên vĩ tuyến 200 bên dưới đường xích đạo và kinh tuyến 800 thuộc bán cầu Tây. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là A. 200N - 800T. B. 200B - 800T. C. 800T - 200N. D. 800T - 200B.