3. Write the correct form of the –ing/-ed adjectives: 1. I’m always very ................................. after a day at work. (tire) 2. It is ,.............. to meet you here. (surprise) 3. We are very ............. about the upcoming trip on Sunday. (excite) 4. He’s always showing off. It’s really ................ . (annoy) 5. Are you ............ in our new publication? (interest) 6. My friend is a very ............ sort of person but he hates doing ..... activities. (relax) 7. What an ............. actor! He makes the movie wonderful. (amaze) 8. I am ............ with this work. It is the same every day. (bore) 9. Are you ............. with the result? (satisfy) 10. I thought the program on wildlife was.............. I was absolutely ............... . (fascinate)

Các câu hỏi liên quan

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không thuộc một trong những vấn đề được thảo luận tại Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XIV? A: Về công tác giải phóng mặt bằng B: Về công tác tiếp dân và giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo C: Về thực hiện cải cách hành chính D: Về phát triển kinh tế Câu 17: Ở Hà Nội những năm 1926-1930, thực dân Pháp mở rộng các định chế tài chính, phát triển thêm các của hàng, nhà máy Pháp, mở cửa trường đại học nhằm mục đích gì? A: Pháp thấy Hà Nội là một thành phố có tiềm năng nên thực dân muốn phát triển Hà Nội B: Thực dân Pháp muốn biến Hà Nội trở thành đầu não thống trị, phục vụ cho cuộc khai thác thuộc địa lần 2 C: Thực dân Pháp muốn nhân dân Pháp làm kinh tế ở Hà Nội D: Thực dân Pháp muôn nâng tầm hợp tác với Hà Nội nói riêng Câu 18: Chi bộ nông thôn ngoại thành Hà Nội được thành lập đầu tiên do đồng chí nào làm bí thư? A: Vũ Ngọc Phan B: Nguyễn Ngọc Phan C: Phạm Gia D: Đỗ Danh Cưu Câu 19: Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ XI đã quán triệt sâu sắc nhiệm vụ chỉnh đốn, nâng cao sức chiến đấu của Đảng bộ. Nội dung nào dưới đây thuộc nhiệm vụ đó? A: Đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo của Đảng B: Liên tục luận chuyển, điều đồng cán bộ trong quy hoạch C: Giữ nguyên và phát triển nội dung công tác tư tưởng D: Tuyển chọn, bồi dưỡng tu nghiệp nước ngoài với cán bộ trẻ có năng lực Câu 20: Trong thời kỳ khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Hà Nội đã đạt được những kết quả gì về nông nghiệp? A: Khôi phục ruộng đất hoang; vận động các phong trào thi đua sản xuất và tiết kiệm, cải tiến kỹ thuật; phát triển chăn nuôi; tiến hành cải cách ruộng đất. Sau cải cách ruộng đất và sửa sai, nông dân bắt đầu đi vào con đường làm ăn tập thể. B: Sau cải cách ruộng đất và sửa sai, nông dân bắt đầu đi vào con đường làm ăn tập thể. C: Tiến hành cải cách ruộng đất, khôi phục ruộng đất hoang, hình thành hợp tác xã. D: Khôi phục ruộng đất hoang; tiến hành cải cách ruộng đất.

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. 31.He could escape from hurt because he was wearing protective clothes. a. Thanks to his protective clothes, he could escape from hurt. b. His protective clothes made him hurt. c. Due to his protective clothes, he was hurt. d. His being hurt made his unable to wear protective clothes. 32.We were unable to type the contract because the computer malfunctioned. a. Despite a computer malfunction, we managed to finish typing the contract. b. The computer malfunction helped us complete the contract. c. The fact that the computer malfunction prevented us from typing the contract. d. Thanks to the computer malfunction, we could type the contract. 33.The roads were slippery because it snowed heavily. a. It snowed too heavily to make the roads slippery. b. The heavy snow prevented the roads from-being slippery. c. Thanks to the slip of the roads, it snowed heavily. d. The heavy snow made the roads slippery. 34.The accident happened because she was careless. a. The accident was prevented due to her carelessness. b. Her carelessness was responsible for the accident. c. It was the accident that made her careless. d. The more careless she was, the less accident happened. 35.I did not understand what the lecturer was saying because I had not read his book. a. What the lecturer wrote and said was too difficult for me to understand. b. The lecturer's book which I had not read was difficult to understand. c. I found it very difficult to understand what the lecturer said in his book. d. I would have understood what the lecturer was saying if I had read his book. Read the passage carefully and