1. D -> the next week ( câu tường thuật, phải lùi thì)
2. B -> going (enjoy+V-ing)
3. C -> could speak ( ở mệnh đề wish thì luôn luôn là could và would trừ wish that ... thì mới để nguyên will/can. "I wish that he will have a good year" nhưng cái này khá ít xài đa số là mệnh đề wish mà em được học và cách chúc = wish thôi)
4. B->so ( nguyên nhân kết quả nên dùng "so" chứ ko dùng but)
5. C -> was watching ( 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động cắt ngang)
6. bị che r :v ko thấy đc
7. D-> since ( for chỉ dùng cho số lượng thôi, ví dụ như since yesterday, for a week, for a month, for...)
8. C-> hearing ( look forward to V-ing)
9. C-> not to talk (ask sb to do sth)
10. C-> asked ( would you mind if I + V2/ed, Do you mind if I + V)
11. bị che
12. C -> have visited ( vì đây là trải nghiệm đáng nhớ, dùng thì hiện tại hoàn thành)