(3a+2) .(2a-1)+(3-a) .(6a+2) -17.(a-1) chứng minh giá trị biểu thức sau ko phụ thuộc vào a

Các câu hỏi liên quan

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: ở nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển ? A) 100 C - 300C C) (-100 C) - (-300C) B) 400 C - 600C D) 1000 C - 1150C Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh béo phì ? A- Thừa chất đạm, chất sơ C- Thừa chất béo, vitamin B- Thừa chất đường bột D- Thừa chất béo, đường bột Câu 3: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là: A- Nhiễm độc thực phẩm B- Nhiễm ký sinh trùng thực phẩm C- Nhiễm trùng thực phẩm D- Nhiễm khuẩn Câu 4: Những thực phẩm giàu tinh bột: A. Mía C. Gạo, ngô, khoai, sắn B. Thịt, cá D. Rau xanh Câu 5: Vai trò của nước đối với cơ thể: A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng B. Nguồn cung cấp chất đạm C. Cung cấp năng lượng D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt Câu 6: Để đảm bảo thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cần: A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm D. Mua nhiều chất đạm Câu 7: Lượng chất bột cần thiết cho 1 học sinh hàng ngày: A. 1 bát cơm C. 6 bát cơm B. 8 bát cơm D. 2 bát cơm, 1 chiếc bánh mỳ hoặc 1 bát phở Câu 8: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể: A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng B. Nguồn cung cấp năng lượng . C. Nguồn cung cấp VITAMIN D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thả để dễ thải ra khỏi cơ thể Câu 9: Những thực phẩm giàu chất đạm: A. Mía B. Trứng, thịt cá, đậu tương C. Rau các loại D. Gạo, ngô Câu 10: Sữa tươi có thể thay thế bằng: A. Đậu phụ B.Cà phê C. Nước khoáng D.Nước ngọt II- PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Nêu chức năng của chất đạm và chất đường bột ? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 2 : An toàn thực phẩm là gì? ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 1: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô. C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng. Câu 2: Trong 4 cách sau: 1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng 4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? A. Các cách 1 và 3 B. Các cách 1 và 4 C. Các cách 2 và 3 D. Các cách 2 và 4 Câu 3: Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Khối lượng của thỏi sắt là? A. 78 kg B. 780 kg C. 78000 kg D. 7800 kg Câu 4: Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Trọng lượng riêng của sắt là? A. 78 (N/m3) B. 780 (N/m3) C. 78000 (N/m3) D. 7800 (N/m3) Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 6: Công thức nào dưới đây dùng để tính khối lượng riêng của một chất. A. D= m B. D= P C. D = m.V\ D. D= VV V m Câu 7: Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản? A. Dùng kéo cắt giấy. B. Dùng xẻng xúc đất. C. Dùng bấm cắt móc tay. D. Dùng cưa để cưa gỗ. Câu 8: Để kéo một cỗ máy bơm lên sàn ôtô bằng một mặt phẳng nghiêng ta phải dùng lực F1. Nếu giữ nguyên độ cao nhưng tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng ta phải dùng một lực F2. So với lực F1 thì lực F2 : A. bằng F1 B. bằng 2F1 C. lớn hơn F1 D. nhỏ hơn F1 Câu 9: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật C. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật D. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật Câu 10: Một bạn nam và một bạn nữ dùng đòn gánh để cùng khiêng một xô nước nặng. Để bạn nữ khiêng được nhẹ nhàng hơn thì: A. Bạn nam dịch ra xa xô nước hơn B. Bạn nữ dịch ra xa xô nước hơn C. Bạn nữ lại gần xô nước hơn. D. Cả 3 phương án đều đúng