5. big green-yellow
6. blue silk tie
7. cute new boy
Sau đây là cách sắp xếp tính từ nha bn
1. Tính từ trong tiếng Anh chỉ màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường sắp xếp theo thứ tự như sau:
2. Những tính từ khác như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length), chiều cao (height)… thường đứng trước các tình từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu, mục đích. Ví dụ:
– A square wood table (NOT a wood square table): Một chiếc bàn vuông bằng gỗ.
– A short modern white silk skirt (NOT a modern, short white silk skirt): Một chiếc váy ngắn hiện đại màu trắng.
3. Các tính từ trong tiếng Anh thể hiện sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) như là: wonderful, perfect, lovely…đặt trước các tính từ khác. Ví dụ:
– A lovely small white puppy: Một chú cún con màu trắng, nhỏ, đáng yêu.
– Beautiful big blue eyes: Đôi mắt to xanh thẳm tuyệt đẹp.
Nhưng để nhớ được hết các quy tắc trên thì không phải chuyện đơn giản, vậy nên mình sẽ bật mí một câu thần chú nhỏ giúp bạn có thể dễ dàng ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp ấy. Câu thần chú đó là: OPSASCOMP. Trong đó:
1. Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: lovely, wonderful,…
2. Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: small, big…
3. Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: young, old…
4. Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: round, square,…
5. Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: white, blue,…
6. Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: British, Japanese,…
7. Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: wood, silk,…
8. Purpose – tính từ chỉ mục đích. Ví dụ: cleaning, cooking…
CHO MK XIN 1 TIM, 5 SAO, 1 CTLHN AH!!!!