Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là: A.Fe(NO3)3. B.Al(NO3)3. C.Fe(NO3)2.D.Cu(NO3)2.
Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH giải phóng khí hiđro. Vậy X là: A.Cu.B.Fe. C.Si.D.Cl2.
\(\,\frac{7}{3}:\frac{2}{5} + \frac{1}{6}\)A.\(6\)B.\(8\)C.\(9\)D.\(4\)
\(\,3375 + 2256\)A.\(5531\)B.\(5621\)C.\(5631\)D.\(5731\)
\(\,8928 - 7253\) A.\(1775\)B.\(1675\)C.\(775\)D.\(1875\)
Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.A.1B.4C.3D.2
Cho tập hợp sinh vật sau đây, có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể sinh vật?I. Cá trắm cỏ trong ao.II. Cá rô phi đơn tính trong hồ.III. Chuột trong vườn.IV. Chim ở lũy tre làng.A.1B.3C.2D.4
Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là:A.4,5%.B.3%C.12%D.18%
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}\) Bb hoặc Aa\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\) .IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.A.2B.4C.3D.1
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F2 tần số alen A = 0,7.II. F4 có 12 kiểu gen.III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ \(\frac{{21}}{{128}}\)IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : \(\frac{{289}}{{1280}}\)A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến