Giải hệ phương trình sau: A.Hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (2; - 1).B.Hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (2; 1).C.Hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (- 2; 1).D.Hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (- 2; - 1).
A.-5 + 5iB.-9 + iC.-11 - iD.9 - i
A.1) P=-5/2.3) x=1.B.1) P=-5/2.3) x=1 và x=9.C.1) P=5/2.3) x=1 và x=9.D.1) P=5/2.3) x=1.
A.I(4;4;-4); R = 2B.I(2;2;-2); R = 2C.I (2;2;-2); R = 12D.I (4;4;-4); R = 12
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5 M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V làA.1,8B.2C.2,4D.1,2
Cho A = 3 - 2√5; B = 3 + 2√5 . Tính A + BA.A + B = - 7.B.A + B = - 6.C.A + B = 7.D.A + B = 6.
Cho hàm số y=x+1x−1y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}y=x−1x+1 và đường thẳng y=−2x+my =-2x + my=−2x+m. Giá trị của m để đồ thị hai hàm số đã cho cắt nhau tại 2 điểm A, B phân biệt, đồng thời điểm trung điểm của đoạn thẳng AB có hoành độ bằng 52\dfrac{5}{2}25 là:A.m=8m = 8m=8B.m=11m = 11m=11C.m=10m = 10m=10D.m=9m = 9m=9
A.2B.3C.4D.1
Tổng bình phương các giá trị của tham số m để (d): y=−−x−−my = --x--my=−−x−−m cắt y=x−2x−1y = \dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}y=x−1x−2 tại hai điểm phân biệt A, B với AB=10AB = \sqrt {10} AB=10 là:A.101010B.555C.171717D.131313
A.81x - 27y + 140 = 0B.y = 3x + 4C.y = 3x + 268/27D.81x - 27y + 32 = 0