a. A + B = D + H2O
b. A + E = F + CO2 + H2O
c. A + G = H(kết tủa) + B + H2O
d. A + I = D + J + H2O
e A = D + CO2 + H2O
f. A + K = L + M + CO2 + H2O
Biết A là hợp chất của Natri
A: NaHCO3
B: NaOH
D: Na2CO3
E: HCl
F: NaCl
G: Ba(OH)2
H: BaCO3
I: KOH
J: K2CO3
K: KHSO4
L: Na2SO4
M: K2SO4
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa NaHSO4, HNO3 (0,08 mol) và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (chứa 0,04 mol NH4+) và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 8,16 gam so với ban đầu (xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg). Cô cạn dung dịch X thu được muối khan là
A. 126,28 gam B. 104,64 gam C. 115,52 gam D. 109,68 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 8,15 gam hai amin no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lit CO2 đktc. Cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch giảm?
A. 9,05 gam B. 11,15 gam
C. 28,85 gam D. 30,95 gam
Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% (loãng) thu được dung dịch B và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm từ từ 420 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch B, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A và tính giá trị của m.
Cho 1,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,68 gam hỗn hợp rắn Y gồm 2 kim loại. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thoát ra 0,115 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí cho đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:
A. 9,525 B. 9,555 C. 10,755 D. 12,225
Cho m gam este X (mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức COO) tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp NaOH xM và KOH 2xM thu được m’ gam ancol Y và 28,96 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ (KLPT mỗi axit < 90). Đốt cháy hoàn toàn m’ gam Y thu được 0,36 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Tìm m?
A. 26,16 B. 25,92 C. 27,14 D. 24,13
Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có cùng số nguyên tử C và 1 este Y no, đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,57 gam X cần dùng 1,6125 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 134 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 34,57 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được etylen glycol và 46,33 gam hỗn hợp Z gồm bốn muối; trong đó có 3 muối của glixin, alanin và valin. Tính % khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X:
A. 43,5% B. 48,9% C. 45,3% D. 40,3%
Cho X, Y, T là 3 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kỳ, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2, T2O7 là 120 hạt. Xác định X, Y, T biết ZT > ZY > ZX
Cho 33,2 gam hỗn hợp khí A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. m có giá trị gần nhất là
A. 64,4 B. 75,9 C. 67,8 D. 65,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến