A + B = C
A+B = D ( mũi tên xuống ) + E
C = D + E+B
D+ E+B=C
A+C=D+E
B la chat khi dk thường,ko làm mất màu dd BR2, D là chất có nhìu ( tra nhiên j đó ), mất chữ cho nên e xem hk dc
A: Ca(OH)2
B: CO2
C: Ca(HCO3)2
D: CaCO3
E: H2O
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140^0C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70%. B. 67%. C. 68%. D. 69%.
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của x là: A. 27,0. B. 26,1. C. 32,4. D. 20,25.
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm: CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH và 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối lượng este thu được là?
A. 0,88 gam. B. 0,944 gam. C. 1,62 gam. D. 8,6 gam.
Hòa tan 31,5 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và 17,92 lít (đktc) khí NO2. Cho NaOH vào X đến khi lượng kết tủa không đổi, nung kết tủa thu được 32 gam chất rắn. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là?
cho 0.05 mol hay 0.35 mol co2 hấp thụ hoàn toàn vào dd ca(oh)2 cũng đều thu được 0.05 mol kết tủa .Tính số mol ca(oh)2 trong dd
chỉ em cách cân bằng phương trình dạng có chỉ số x,y ạ
ví dụ FexOy + CO -> FeO + CO2
Hỗn hợp X gồm peptit (Gly)3, CH3NH2, C2H5NH2, C6H12O6 có số mol bằng nhau. Lấy m1 gam X với m2 gam Ala đem đốt thu được 12,32 lít (đktc) khí N2. Tính m = m1 + m2?
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và có tỉ lệ mol là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. 36,2 B. 39,12 C. 43,5 D. 40,58
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2 (đktc).
1. Xác định công thức oxit kim loại. 2. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng.
Hỗn hợp A gồm 2 khí N2 và H2 có tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 thu được hỗn hợp khí B. Biết tỷ khối của A so vơi B bằng 0,6. Tính hiệu suất phản ứng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến