Cho các kim loại Mg, Al, Pb. Cu, Ag. Các kim loại đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)3 làA.Mg, Pb và CuB.Al, Cu vàAgC.Pb và AlD.Mg và Al
Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất \({n_1} = 1,5\)có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất \({n_2} = \sqrt 2 \). Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.A.\({i_{{\rm{max}}}} = {45^0}\)B.\({i_{{\rm{max}}}} = {30^0}\)C.\({i_{{\rm{max}}}} = {60^0}\)D.\({i_{{\rm{max}}}} = {90^0}\)
Một ống dẫn sáng hình trụ với lõi có chiết suất \({n_1} = 1,5\) và phần vỏ bọc ngoài có chiết suất\({n_2} = \sqrt 2 \). Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống tại điểm I với góc \(2\alpha \). Xác định \(\alpha \) nhỏ nhất để tia sáng trong chùm đều truyền được trong ống.A.\({\alpha _{\min }} = {10^0}\)B.\({\alpha _{\min }} = {30^0}\)C.\({\alpha _{\min }} = {45^0}\)D.\({\alpha _{\min }} = {60^0}\)
Một đĩa tròn mỏng bằng gỗ, bán kính R = 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước có chiết suất n = 4/3. Dù đặt mắt ở đâu cũng không thấy cây kim. Chiều dài tối đa của cây kim là:A.4,4cmB.5cmC.3,75cmD.6,67cm
Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Thay đổi C để URC cực đại, giá trị cực đại của URCmax là:A.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2R}}\)B.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{{2U}}{{\sqrt {4{R^2} - Z_L^2} }}\)C.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{U}{{\sqrt {4{R^2} - Z_C^2} }}\)D.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2{Z_C}}}\)
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC có C thay đổi được. Khi C=C1 và C=C2 thì điện áp hai đầu cuộn cảm không thay đổi. Khi C=C0 thì UC đạt cực đại. Hệ thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa C1 , C2 và C0?A.\({C_0} = \frac{{{C_1} + {C_2}}}{2}\)B.\(\frac{2}{{{C_0}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}\)C.\(\frac{1}{{{C_0}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}\)D.\({C_0} = {C_1} + {C_2}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R, ω không đổi. C thay đổi được, phát biểu nào sau đây sai?A.\({Z_C} = \frac{{{Z_L}}}{2}\) thì URC maxB.URL không phụ thuộc vào R khi \({Z_C} = 2{Z_L}\)C.\({U_{RC}} \bot {U_{RL}} \to {Z_L}{Z_C} = {R^2}\)D.Khi ZC=2ZL thì URC max
Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = \(\frac{4}{3}\). h = ?A.6cmB.5cmC.12cmD.7cm
Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.A.4,8.108m/sB.1,875.108m/sC.4,8.108km/sD.1,875.108km/s
Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất \(\sqrt 3 \) . Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i = ?A.\(\frac{\pi }{6}\)B.\(\frac{\pi }{4}\)C.\(\frac{\pi }{3}\)D.\(\frac{\pi }{{12}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến