a) Gạch dưới 3 câu ghép có trong 3 đoạn văn sau . Cho biết các vế câu trong mỗi câu ghép nối với nhau bằng cách nào . Đoạn 1 : (1) Bác thợ cày mang một miếng dạ nhỏ đến nhờ bác thợ may làm cho một cái mũ . (2) Bác thợ may đo miếng dạ và nhận lời . (3) Sau đó , bác thợ cày mặc cả lên 2,3,4, cuối cùng là 5 cái mũ . (4) Hôm nay , bác thợ may đã giao đủ 5 cái mũ bé tí , bác thợ cày ko trả tiền công , lại bắt thợ may phải đền miếng dạ . ( Nối bằng ...........................................................) Đoạn 2 : (5) Quan tòa nghĩ một lát rồi tuyên bố: - (6) Vụ này có gì rắc rối đâu ! (7) Bác thợ may mất tiền công , bác thợ cày mất mảnh dạ , còn 5 cái mũ ta sẽ phát cho 5 tù nhân. (8) Xưa nay , người ta chỉ phát cho tù nhân những của vứt đi. ( Nối bằng .......................................) Đoạn 3 : (9) Ông cụ đi tay ko kể : (10) Ông cho bạn vay 10 đồng tiền vàng . (11) Khi đòi thì bạn khăng khăng nói đã trả . (12) Cụ nói : (13) Nếu ông bạn thề trước tòa là đã trả nợ thì cụ sẽ xóa nợ . ( Nối bằng ...............................................) b) Xác định bộ phận chủ ngữ , vị ngữ của những câu ghép có 3 vế câu em vừa tìm được ở câu a) Ai nhanh, đúng mik sẽ cho ctlhn và tick 5*

Các câu hỏi liên quan

Dựa vào hình 11.5 (SGK Địa lí 11, Cơ bản), hãy trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến câu 7 Câu 1. Nước có tỉ lệ GDP ở khu vực I cao nhất trong giai đoạn 1991 - 2004 là A. In-đô-nê-xi-a B. Phi-líp-pin. C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam. Câu 2. Nước có tỉ lệ GDP trong khu vực I giảm nhanh nhất là A. In-đô-nê-xi-a. B. Phi-líp-pin. C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam. Câu 3. Xu hướng chung về cơ cấu GDP trong khu vực của các nước là A. ổn định. B. giảm. C. tăng. D. tăng nhanh. Câu 4. Nước có tỉ lệ GDP ở khu vực II tăng nhanh nhất là A. In-đô-nê-xi-a. B. Phi-líp-pin. C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam. Câu 5. Nước có tỉ lệ GDP trung bình ở khu vực II cao nhất là A. In-đô-nê-xi-a. B. Phi-líp-pin. C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam. Câu 6. Hai nước có tỉ lệ GDP trong khu vực II tăng rõ rệt là A. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. B. Cam-pu-chia và Việt Nam. C. In-đô-nê-xi-a và Việt Nam. D. Phi-líp-pin và Cam-pu-chia. Câu 7. Xu hướng chung về cơ cấu GDP trong khu vực III của các nước là A. tăng. B. tăng nhẹ. C. giảm. D. giảm nhẹ. Câu 8. Ý nào sau đây không phải là phương hướng chính trong sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á? A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. B. Chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động. C. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hoá thiết bị. D. Tập trung phát triển công nghiệp điện lực. Câu 9. Sản phẩm công nghiệp của ngành sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy; thiết bị điện tử đã trở thành thế mạnh của các nước Đông Nam Á là do A. đầu tư cơ sở hạ tầng, khoa học - kĩ thuật B. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài. C. nguồn tài nguyên phong phú. D. trình độ người lao động được nâng cao. Câu 10. Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp A. ôn đợi. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt đới D. hàn đới. Câu 11. Cây lương thực truyền thống và quan trọng bậc nhất ở Đông Nam Á là A. lúa mì B. lúa nước. C. ngô (bắp). D. Sắn (khoai mì). Câu 12. Cây lúa nước ở Đông Nam Á được trồng nhiều hơn tại các đồng bằng thuộc Đông Nam Á lục địa do ở đây A. có thị trường xuất khẩu rộng lớn. B. có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên và thị trường tiêu thụ. C. ít bị thiên tai, bão lụt hơn. D. lao động có kinh nghiệm hơn. Câu 13. Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Á là do A. trước đây đã có các đồn điền. B. ít thiên tai, bão lụt. C. đất đai và khí hậu phù hợp. D. nhu cầu thị trường lớn. Câu 14. So với các nước Đông Nam Á, Việt Nam là nước trồng nhiều nhất. A. cao su và hồ tiêu. B. cà phê và cao su. C. cà phê và hồ tiêu. D. cà phê và cọ dầu. Câu 15. Sản phẩm từ cây công nghiệp ở Đông Nam Á chủ yếu để A. phục vụ người dân tiêu dùng tại chỗ. B. phục vụ công nghiệp chế biến. C. phục vụ hoạt động du lịch và bảo vệ môi trường. D. xuất khẩu thu ngoại tệ. Dựa vào Hình 11.7 (SGK Địa lí 11, Cơ bản) và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ Câu 16 và Câu 17: Câu 16. Sản lượng cà phê năm 2005 của Đông Nam Á chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm so với thế giới? A.2,3%. B. 23,1%. C.4,3%. D.43,3%. Câu 17. Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2005? A. Sản lượng cao su và cà phê của Đông Nam Á tăng đều. B. Sản lượng cao su và cà phê của thế giới tăng đều. C. Tỉ lệ sản lượng cao su của Đông Nam Á so với thế giới giảm. D. Tỉ lệ sản lượng cà phê của Đông Nam Á so với thế giới tăng. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á? A. Là khu vực nuôi nhiều gia cầm. B. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính. C. Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và Việt Nam. D. Lợn được nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi -líp-pin, Thái Lan và In-đô-nê-xi-a. Câu 19. Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển ở Đông Nam Á do A. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều. B. có biển rộng lớn bao quanh và không đóng băng C. có lợi thế cả về sông, biển và thị trường tiêu thụ. D. có trang thiết bị ngày càng hiện đại. C. ven sông. D. ven biển