Đáp án:
HỌC TỐT
Cho ctlhn nhé ^^
Giải thích các bước giải:
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 $\to$ Na2SO4 + 2H2O $ (1)$
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ $NaOH $dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH $\to$ NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4 $\to$ Na2SO4 + 2H2O $(3)$
+ Đặt $x, y$ lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ $(1),(2),(3)$ ta có:
$0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)$
$0,3x - (0,2y/2) = 0,1 (II)$
Giải hệ $(I,II)$ ta được: $x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l$
b, Vì dung dịch $E$ tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ $NaOH$ còn dư.
AlCl3 + 3NaOH $\to$ Al(OH)3 + 3NaCl $(4)$
2Al(OH)3 $\to$ Al2O3 + 3H2O $(5)$
Na2SO4 + BaCl2 $\to$ BaSO4 + 2NaCl $ (6)$
Ta có $n_{BaCl_2} = 0,1.0,15 = 0,015 mol$
$n{BaSO_4} = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol$
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy $VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít$
n(Al2O3) $= 3,262 : 102 = 0,032 mol$ và n(AlCl3) $= 0,1.1 = 0,1 mol.$
+ Xét $2$ trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit $= 2.0,014 = 0,028 mol$
$n_{NaOH pư}$ (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) $= 6.0,032 = 0,192 mol.$
Tổng số mol $NaOH$ bằng $0,028 + 0,192 = 0,22 mol$
Thể tích dung dịch $NaOH 1,1 mol/l$ là `(0,22)/(1,1)` $= 0,2 lít$ . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH $\to$ NaAlO2 + 2H2O $(7)$
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: $0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol$
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là (0,364 : 1,1) = 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : $VA = 0,33 : 0,02 = 16,5$