Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi x, y lần lượt là CM của H2SO4 và NaOH
Xét 1 lít dung dịch X chứa A dư ( tức sẽ có 600ml H2SO4 trộn vs 400ml NaOH)
Số mol H+ = 2nH2SO4 = 2.x.0,6 = 1,2x (mol)
Sô mol OH- = nNaOH = 0,4y (mol)
$H^{+}$ + $OH^{-}$ ----→ H2O
Vậy số mol H+ dư = nH+ -- nOH- = 1,2x - 0,4y
$m_{KOH}$ = 40 x28% = 11,2(g) --> $n_{KOH}$ = $\frac{11,2}{39+17}$ = 0,2 (mol)
Cần 0,2 mol KOH để trung pư hết với lượng H+ dư nên ta có pt số mol H+ dư như sau :
1,2x - 0,4y = 0,2 (I)
Xét 1 lít dung dich Y chứa B dư ( có 400ml H2SO4 và 600ml NaOH)
Số mol của H+ = 2nH2SO4 = 2.x.0,4= 0,8x (mol)
Số mol của OH- = nNaOH = 0,6y (mol)
Số mol OH- dư sau phản ứng là: 0,6y - 0,8x (mol)
Sô mol HCL cần dùng để trung hòa Y là:
mHCl = C% x mdd = 29,2 x 25% = 7,3 (g) --> nHCl = 0,2 (mol)
Cần dùng 0,2 mol H+ để trung hòa dung dịch Y, nên ta có pt số mol OH- dư:
0,6y - 0,8x = 0,2 (II)
Giải hệ phương trình (i) và (ii) ta suy ra được x = 0.5; y = 1
Vậy nồng độ mol của A là: 0,5M
Nồng độ mol của B là: 1M