Đáp án đúng: A
Giải chi tiết:Hợp chất hữu cơ đơn chức A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch KOH cho ancol C, suy ra A là este đơn chức. Đun nóng ancol C với H2SO4 đặc ở 1700C được anken, chứng tỏ ancol C là ancol no đơn chức, mạch hở và có số nguyên tử C lớn hơn hoặc bằng 2.
Oxi hóa ancol C được sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương, suy ra C là ancol bậc một. Vậy A có công thức tổng quát là: RCOOCH2R’ (với R' khác H).
Phản ứng của A với dung dịch KOH :
RCOOCH2R’ + KOH → RCOOK +R’CH2OH (1)
Phản ứng oxi hóa m gam ancol C :
2 R’CH2OH + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2R’CHO + 2 H2O (2)
R’CH2OH + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R’COOH + H2O (3)
Hỗn hợp X gồm R’CHO, R’COOH, H2O và R’CH2OH dư.
Gọi số mol R'CH2OH, R'CHO, R'COOH trong 1/3 hỗn hợp X lần lượt là x, y, z mol.
Þ số mol H2O trong 1/3 hỗn hợp X là (y + z) mol.
* Phần một: R’CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R’COONH4 + 2Ag¯ + 3NH3 + H2O (4)
y mol 2y mol
Số mol Ag = 2y = 21,6 : 108 = 0,2 Þ y = 0,1 ( mol )
* Phần hai: R’COOH + NaHCO3 -> R’COONa + H2O + CO2 ↑ (5)
z mol z mol
Số mol CO2 = z = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
* Phần ba:
2 R’COOH + 2 Na → 2 R’COONa + H2 ↑ (6)
z mol z mol 0,5 z mol
2 R’CH2OH + 2 Na → 2 R’CH2ONa + H2 ↑ (7)
x mol x mol 0,5x mol
2 H2O + 2 Na → 2 NaOH + H2↑ (8)
(y + z) mol (y + z) mol 0,5(y + z) mol
Số mol H2: 0,5z + 0,5x + 0,5( y + z ) = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol ) Þ x + y + 2z = 0,4 (*)
Thay y = 0,1; z = 0,1 vào (*) được: x = 0,1 (mol)
Chất rắn khan thu được sau phản ứng ở phần III gồm :
0,1 (mol) R’COONa ; 0,1 (mol) R’CH2ONa và 0,2 (mol) NaOH.
Số gam chất rắn khan : (R’+ 67). 0,1 + (R’ + 53). 0,1 + 40. 0,2 = 25,8 (gam)
=> MR’ = 29 => R’ là C2H5 – Vậy công thức cấu tạo của ancol C: CH3– CH2 – CH2 - OH.
Theo (1): nKOH phản ứng = nmuối = nC = 0,9 (mol)
Số mol KOH dư: 0,5. 2,4 – 0,9 = 0,3 (mol)
Chất rắn khan B gồm: 0,9 (mol) RCOOK và 0,3 (mol) KOH dư
Khối lượng chất rắn khan B: ( R + 83 ). 0,9 + 56 . 0,3 = 105
=> MR = 15 => R là CH3 – Vậy công thức cấu tạo của A là: CH3 – COO – CH2 – CH2 – CH3
Đáp án A