Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: D
Giải chi tiết:A. like (v/adj/prep): thích/ giống nhau/ như
B. working (n): sự làm việc
C. how (adv): như thế nào
D. as (adv/adj): cũng, bằng/ với tư cách, như
After spending five years (26) as a concert pianist he has gone into business
Tạm dịch: Sau năm năm với tư cách là nghệ sĩ piano cho buổi hòa nhạc, ông ấy đã bắt đầu kinh doanh
Chọn DĐáp án câu 2 là: B
Giải chi tiết:A. give (v): cho, biếu, tặng
B. set (v): để, đặt, bố trí
=> set up: khỏi nghiệp, thành lập (công ty)
C. form (v): làm thành, thành lập
D. bring (v): đem lại, mang lại
After spending five years as a concert pianist he has gone into business, recently (27) setting up his own company.
Tạm dịch: Sau năm năm với tư cách là nghệ sĩ piano cho buổi hòa nhạc, ông ấy đã bắt đầu kinh doanh , gần đây đã thành lập công ty riêng của mình.
Chọn BĐáp án câu 3 là: A
Giải chi tiết:A. devote sth to sth/ sb (v): công hiến, hiến dâng
B. take (v): cầm, nắm
C. assign (v): phân công, ấn định
D. employ (v): thuê
After leaving university, I decided to (28) devote myself to a career in music.
Tạm dịch: Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến cho sự nghiệp âm nhạc.
Chọn AĐáp án câu 4 là: C
Giải chi tiết:A. job (n): công việc, việc làm
B. effort (n): nỗ lực, sự cố gắng
C. work (n): sự làm việc, công việc
D. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp
Lưu ý: Phân biệt “job”, “work”, “career”:
- job: là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể, gọi chung là nghề nghiệp
- work: vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung
- career: là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài
I loved performing but it was very hard (29) work I played at concerts in Europe and America, made recordings got good reviews.
Tạm dịch: Tôi yêu thích biểu diễn nhưng đó là công việc rất khó khăn, tôi đã chơi tại các buổi hòa nhạc ở châu Âu và Mỹ, tạo ra những bản thu âm được nhận những đánh giá tốt.
Chọn CĐáp án câu 5 là: C
Giải chi tiết:A. soon (adv): chẳng bao lâu nữa, ngay
B. often (adv): thường, thường xuyên
C. far (adj/adv): xa
=> as far as: xa tận, cho đến tận/ đến chừng mức mà
D. much (adj/adv): nhiều, lắm
But after a while, I felt I had gone as (30) far as I could.
Tạm dịch: Nhưng sau một thời gian, tôi cảm thấy mình đã làm đến mức mà tôi có thể làm.
Chọn CĐáp án câu 6 là: B
Giải chi tiết:A. life (n): cuộc sống, sinh mệnh
B. living (n): cuộc sống, sinh hoạt, sinh kế
C. money (n): tiền tệ, tiền bạc
D. payment (n): sự trả tiền, sự bồi thường
earn a living: kiếm sống/ mưu sinh
Unless you are one of the world's top pianists, it's difficult to earn a good (31) living and I wasn't one of the greatest.
Tạm dịch: Nếu bạn không là một trong những nghệ sĩ piano hàng đầu thế giới, thật khó để kiếm sống tốt và tôi không phải là một trong những người giỏi nhất.
Chọn BĐáp án câu 7 là: B
Giải chi tiết:A. lastly (adv): cuối cùng, sau cùng (theo thứ tự liệt kê)
B. at last: cuối cùng, sau một thời gian dài
C. at the end: thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
D. lately (adv): cách đây không lâu, vừa qua
But I felt free and (32) at last I knew I was getting serious about life.
Tạm dịch: Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống này.
Chọn BĐáp án câu 8 là: A
Giải chi tiết:A. qualification (n): phẩm chất, năng lực, chứng chỉ
B. title (n): tiêu đề, tước vị
C. graduate (n): người tốt nghiệp
D. grade (n): cấp bậc, mức, lớp
After getting a (33) qualification in business administration I joined the recording company EMI and started their classical video division, producing programs about famous artists.
Tạm dịch: Sau khi nhận được chứng chỉ về quản trị kinh doanh, tôi gia nhập công ty thu âm EMI và bắt đầu bộ phận video nhạc cổ điển của họ, sản xuất các chương trình về các nghệ sĩ nổi tiếng.
Chọn AĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:A. specialize in (v): chuyên vể
B. focus on (v): tập trung
C. concentrate on (v): tập trung
D. dedicate to (v): cống hiến, hiến dâng
A year ago I left EMI and formed a new company, New Media System, which (34) specializes in multimedia programs.
Tạm dịch: Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media System, chuyên về các chương trình đa phương tiện.
Chọn AĐáp án câu 10 là: C
Giải chi tiết:A. overtime (adj): quá giờ, ngoài giờ (quy định)
B. large (adj): rộng, lớn, to
C. long (adj): dài, xa, lâu
D. bonus (n): tiền thưởng, khoản tăng
Although the stress is high and I work (35) long hours, the stress involved in piano playing was much worse.
Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng cao và tôi làm việc trong nhiều giờ, nhưng căng thẳng liên quan đến việc chơi đàn piano còn tồi tệ hơn nhiều.
Chọn C