Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với kim loại Al?
A. HCl, MgSO4, Cl2
B. .Fe(NO3)2, HCl, Cu(OH)2.
C. NaOH, H2SO4 loãng, S.
D. O2, H2SO4 (đặc, nguội), KOH.
Câu 2. Hòa tan hết 4,06 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí thoát ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là *
A.4,80.
B.4,50.
C. 3,92.
D. 5,15.
Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 thu được 3,68 gam chất rắn X và V lít khí Y Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 5,6.
C. 8,4.
D. 7,2.
Câu 4. Để hòa tan hoàn toàn m gam một oxit sắt cần vừa đủ 57,35 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 8,937 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,2.
B. 3,6
C. 4,4..
D. 6,0.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,77 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại có hóa trị khác nhau bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A.7,84.
B. 9,52.
C.10,34.
D. 9,87.
Câu 6. Hòa tan hết 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Z đồng thời có 3,36 lít khí CO2 thoát ra (đktc). số gam muối trung hòa có trong dung dịch Z là
A. 19,6g.
B. 18,7g.
C. 20,1g.
D.17,5g.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 5,56 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, MgO, Al2O3 trong 130 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 10,96.
B. 12,96.
C. 15,96.
D. 18,96.