A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM)
Viết vào bài làm chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng:
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25điểm)
Điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh lớp 7A được liệt kê trong bảng sau:
Câu 1: Tần số của giá trị 6 là:
A. 7 B. 2 C. 8 D. 5
Câu 2: Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là:
A. 7 B. 10 C. 20 D. 12
Câu 3: Mốt của dấu hiệu là:
A. 6 B. 9 C. 5 D. 7
Câu 4: Số của học sinh có điểm 10 là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 5: Số trung bình cộng là:
A. 7,82 B. 7,55 C. 8,25 D. 7,65
Câu 6: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7 B. 10 C. 20 D. 8
Câu 7: Tần số của giá trị 9 là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 4
Câu 8: Số học sinh có điểm 5 là:
A. 3 B. 6 C. 1 D. 5
B. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 ĐIỂM)
Câu 9: (7,5 điểm).
Thời gian giải một bài toán của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau :
7
4
4
6
6
4
6
8
8
7
2
6
4
8
5
6
9
8
4
7
9
5
5
5
7
2
7
6
7
8
6
10
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng “ tần số ” tìm mốt của dấu hiệu và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Điểm (x)
5
6
9
10
Tần số (n)
2
5
n
1
Câu 10: (0,5 điểm). Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.