Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thỏa mãn điều kiện của X làA. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?A. axit axetic và ancol vinylic. B. axit axetic và anđehit axetic. C. axit axetic và ancol etylic. D. axetat và ancol vinylic.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần dùng hết 110 (ml) dung dịch NaOH 1M thu được 10,46 gam hỗn hợp hai muối, đồng thời thu được 2,9 gam ancol Z, ancol này không bền chuyển hoá ngay thành anđehit. Công thức cấu tạo của hai este lần lượt là:A. CH3-COO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-C6H4-CH3. B. CH3-COO-CH2-CH=CH3 và CH3-COO-C6H4-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH2-C6H5. D. CH3-COO-CH=CH2 và CH3-COO-C6H4-CH3.
Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Hợp chất X có công thức phân tử C6HyOz mạch hở, một loại nhóm chức. Biết trong X có 44,44% O theo khối lượng. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối hữu cơ Y và một chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với HCl thu được chất hữu cơ T đồng phân với Z. Công thức cấu tạo đúng của X làA. CH3COOCH=CHOOCCH3. B. CH2=CHCOOCH2OOCCH3. C. CH3COOCH(CH3)OOCCH3. D. HCOOCH=CHOOCCH2CH3.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?A. (C6H5COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C2H5COO)3C3H5.
Một este E (là hợp chất thơm, không có nhóm chức khác và không tham gia phản ứng tráng gương) có công thức đơn giản là C4H4O và M < 140. Vậy công thức cấu tạo của este làA. C3H5COOC4H3. B. C4H3COOC3H5. C. CH3COOC6H5. D. HCOOC6H4CH3.
Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este đó làA. C6H12O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H10O2.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y. Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:A. 118 đvC. B. 44 đvC. C. 82 đvC. D. 58 đvC.
Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat; fomandehit; axit axetic, etanol. Bộ thuốc thử có thể dùng để phân biệt chúng làA. AgNO3/NH3, dung dịch Br2; NaOH B. quỳ tím, Na, AgNO3/NH3 C. quỳ tím, NaOH, AgNO3/NH3 D. phenolphtalein, NaOH, AgNO3/NH3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến