Một hỗn hợp X gồm 2 este Y và Z có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hoá hết 0,2 mol X cần 0,3 mol NaOH thu được dung dịch T. Biết rằng trong T chứa 3 muối và T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cô cạn T thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.39,2 gam.B.35,6 gam.C.34,2 gam.D.21,1 gam.
Tỉ khối hơi của este X, mạch hở (chứa C, H, O) đối với hỗn hợp khí (CO, C2H4) có giá trị trong khoảng (2,5 ; 2,6). Cho 10,8 gam este X tác dụng với dung dịch NaOH dư (hiệu suất bằng 80%) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được khối lượng bạc làA.51,84 gam.B.32,4 gam. C.25,92 gam.D.58,32 gam
Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y làA.35,6% và 64,4%.B.46,58% và 53,42%.C.55,43% và 44,57%.D.56,67% và 43,33%.
Một este X (MX < 200). Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (chỉ có nước) và phần rắn là 2,16 gam muối Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y thu được 2,64 gam CO2, 0,54 gam H2O, a gam K2CO3. Giá trị của a và tên gọi của X làA.2,76 và phenyl axetat. B.1,38 và phenyl axetat.C.2,4 và phenyl fomat. D.1,38 và phenyl fomat.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este làA.HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3.B.HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3. C.HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3.D.C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CH-CH3.
Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khối lượng mỗi muối làA.8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONaB.4,1 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONaC.4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONaD.8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa
Hỗn hợp H gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam H với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch D và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch D thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong H là A.45,55%.B.54,66%.C.36,44%.D.30,37%.
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa các nguyên tố (C, H, O) và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 15,68 lít CO2 (đktc); 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. CTCT của X làA.HCOO-C6H4-CH3.B.CH3-COO-C6H5. C.CH3-C6H4-COOH.D.HCOO-C6H5.
Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z làA.o-NaOC6H4COOCH3.B.o-HOC6H4COONa. C.o-NaOOCC6H4COONa.D.o-NaOC6H4COONa.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần dùng hết 110 ml dung dịch NaOH 1M thu được 10,46 gam hỗn hợp hai muối, đồng thời thu được 2,9 gam ancol Z, ancol này không bền chuyển hóa ngay thành anđehit. Công thức cấu tạo của hai este lần lượt làA.CH3–COO–CH=CH–CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.B.CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–CH2–C6H5.C.CH3–COO–CH2–CH=CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.D.CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–C6H4–CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến