Xà phòng hóa hoàn toàn 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 bằng 150ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam chất rắn. Tên của X là
A. metyl acrylat. B. etyl axetat.
C. vinyl axetat. D. anlyl fomat.
nX = 0,15 và nNaOH = 0,1875
—> Chất rắn gồm RCOONa (0,15) và NaOH dư (0,0375)
m rắn = 0,15(R + 67) + 0,0375.40 = 13,8
—> R = 15: -CH3
X là CH3COOCH=CH2 (Vinyl axetat)
Isoamyl axetat là một este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là
A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3.
C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3.
D. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5.
Ở những vùng vừa có lũ, nước rất đục, không dùng trong sinh hoạt được, người ta dùng phèn chua làm trong nước. Công thức của phèn chua là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Amphetamin là một loại ma túy tổng hợp. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1887. Công thức cấu tạo của amphetamin là
Phần trăm khối lượng của hiđro trong amphetamin là
A. 9,86% B. 11,72%. C. 9,63% D. 5,88%
Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, MgO bằng CO dư (nung nóng) được m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,85. B. 8,05. C. 9,65. D. 3,85.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X2 + CO → CH3COOH. (3) 2X3 + O2 → 2CH3COOH. (4) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X3 có tham gia phản ứng tráng gương.
B. X có đồng phân hình học.
C. X2 và X4 tác dụng với Na giải phóng H2.
D. X2 và X3 là các hợp chất no, mạch hở.
Cho ba khí X, Y, Z. Đốt cháy V lít khí X thu được V lít khí Y và 2V lít khí Z. Hợp chất X không chứa oxi, Z là sản phẩm thu được khi cho lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Y là oxit trong đó khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng nguyên tố tạo oxit. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi a. Đốt cháy hỗn hợp X, Y, Z trong không khí (nếu có xảy ra). b. Cho Z lần lượt sục qua các dung dịch: Br2, H2O2 ,H2S, Na2CO3 , KMnO4
Cân 16 gam NaOH rồi cho vào cốc 500ml. Rót từ từ nước cất cho đến vạch 200ml, khuấy đều đến khi tan hết, dùng ống đong hình trụ đo bằng phủ kế thì thấy 1ml dung dịch thu được cân nặng 1,08 gam (ở 20 độ C). Xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol dung dịch NaOH vừa pha chế
Cho biết nguyên tử Fe có bán kính bằng 1,241.10^-8 cm, đơn chất Fe có khối lượng riêng bằng 7,784 g/cm^3. Hãy cho biết các nguyên tử Fe chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích đơn chất. Fe là chất dẫn điện hay cách điện? Bản chất dòng điện trong chất rắn Fe là gì?
Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kỳ có dạng CnH2n+2-2k (n, k ∈ N, n ≥ 1). Kết luận nào dưới đây luôn đúng
A. k = 1, n ≥ 2 → X là anken hoặc xicloankan.
B. k = 2, n ≥ 2 → X là ankin hoặc ankađien.
C. k = 0, n ≥ 1 → X là ankan.
D. k = 4, n ≥ 6 → X là aren.
Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. Z, T, Y, X. B. T, X, Y, Z.
C. Y, T, X, Z. D. T, Z, Y, X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến