Este X có công thức phân tử C3H6O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn làA.3B.1C.4D.2
Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở làA.CnH2nO2 (n ≥ 3). B.CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C.CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n–2O2 (n ≥ 4).
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?A.Glucozơ. B.Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X làA.0,025. B.0,020. C.0,012.D.0,015.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?A. Metylamin. B.Alanin. C.Anilin. D.Glyxin.
Hợp chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?A.Gly-AlA. B.Etyl axetat. C.Saccarozơ. D.Fructozơ.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2;(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làA.1B.2C.4D.3
Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X làA. glyxin. B.alanin. C.valin. D.axit glutamiC.
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt làA.12,5 và 2,25. B.13,5 và 4,5. C.17,0 và 4,5. D.14,5 và 9,0
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m làA.240. B.288. C.292. D.285.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến