Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa a mol muối natri oleat và 2a mol muối natri panmitat. Giá trị m là.
A. 5,52 gam B. 1,84 gam
C. 11,04 gam D. 16,56 gam
nC17H33COONa : nC15H31COONa = 1 : 2
—> X là (C17H33COO)(C15H31COO)2C3H5
—> nC3H5(OH)3 = nX = 0,06
—> mC3H5(OH)3 = 5,52
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36,0 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Biết khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là.
A. 3,360 lít B. 2,688 lít C. 8,064 lít D. 2,016 lít
Nung nóng 25,984 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy trong không khí dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,68 gam chất rắn và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. FexOy là?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe3O4 hoặc FeO
Hòa tan hết 23,68 gam Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,12 mol HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,75. Để tác dụng tối đa các chất có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,4 mol NaOH; đồng thời thu được 39,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X gần nhất với:
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
Cho các este sau:
(1) CH2=CHCOOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 (3) HCOOCH2-CH=CH2 (4) CH3COOCH(CH3)=CH2 (5) C6H5COOCH3 (6) HCOOC6H5 (7) HCOOCH2-C6H5 (8) HCOOCH(CH3)2
Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là.
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được y mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch X và còn lại z mol rắn không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z là.
A. x = 2y – z B. x = 3y –2z
C. x = y + z D. 2x = 3y + 2z
Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. Biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Tỉ lệ x : y là.
A. 3 : 4 B. 1 : 7
C. 2 : 7 D. 4 : 5
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4, KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 4 B. 6 C. 7 D. 5
Cho 22,02 gam muối HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
A. 34,74 gam B. 36,90 gam.
C. 34,02 gam D. 39,06 gam
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là.
A. 9650 giây B. 7720 giây
C. 6755 giây D. 8685 giây
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH, KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là.
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến