Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là
A. 2,8. B. 8,4. C. 1,6. D. 5,7.
nNaOH = 100.12%/40 = 0,3 —> nC3H5(OH)3 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,3.40 = m + a + 0,1.92
—> a = 2,8
Cho các phản ứng sau: X + NaOH → X1 + X2 (t°) X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm) 2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh) X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C) Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X là etyl axetat.
B. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa.
C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước; (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng; (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản; (d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước; (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3 D. 5.
Cho hoà tan hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 : 1 vào 340 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thu được 53,11 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a – b là:
A. 0,015. B. 0,02. C. 0,025. D. 0,01
DHA (Docosa Hexaenoic Acid) là thành phần cấu trúc chính của não người, vỏ não, da và võng mạc. Chất này có thể thu được trực tiếp từ sữa mẹ, dầu cá hoặc dầu tảo. DHA là axit béo trong phân tử có 22 nguyên tử cacbon, có 6 liên kết đôi C=C dạng cis, số nguyên tử H trong phân tử DHA là
A. 32. B. 30. C. 34. D. 28.
Hòa tam m gam Cr bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 2,24 B. 5,20 C. 1,12 D. 7,8.
Tế bào cơ sở của một tinh thể chữa các nguyên tố X, Y và Z:
Công thức phân tử của nó là
A. XYZ. B. XZ8Y6 C. XYZ3 D. XZ4Y2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 và NH4Cl (b) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hấp thụ hoàn toàn a gam khí SO2 vào 200ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. -Phần 2: cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được d gam kết tủa. Biết d > c, tìm khoảng giá trị b : a.
Hòa tan hết 2,2 gam hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch B và 448 ml (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,2414. Thêm 13,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu được kết tủa D lọc kết tủa D thu được dung dịch E. Tính thể tích HCl cần them vào dung dịch E để thu được 2,34 gam kết tủa.
Chia hỗn hợp 2 ancol thành 2 phần bằng nhau:
a, Xác định công thức phân tử 2 ancol biết chúng có khối lượng mol hơn kém nhau 28đvC.
b, Tính V (ở đktc).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến