Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri oleat; 27,54 gam natri stearat. Giá trị m là
A. 24,84. B. 2,76. C. 16,56. D. 8,28.
X là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5
—> nC3H5(OH)3 = nC17H35COONa = 0,09
—> mC3H5(OH)3 = 8,28
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây sai?
A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương.
B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3.
C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken.
D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
X là đipeptit, Y là pentapeptit đều được tạo bởi từ một loại a-amino axit. X có công thức phân tử là C6H12O3N2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,26 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ Z thu được hỗn hợp khí có thể tích là 40,768 lít (đktc). Giá trị m là
A. 39,44. B. 35,18. C. 38,12. D. 36,48.
Đốt cháy 18,88 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong khí Cl2, sau một thời gian thu được 41,6 gam rắn X gồm muối và kim loại còn dư. Cho 41,6 gam rắn X vào 208,4 gam nước thu được 250 gam dung dịch Y chứa hai muối. Cho AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 104,80. B. 110,72. C. 103,04. D. 113,44.
Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6. B. C2H4 và C4H8.
C. C3H6 và C4H8. D. A và B đều đúng.
Hòa tan hoàn toàn 7,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 26,18 gam muối. Nếu hòa tan hết 7,72 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,08 mol khí NO duy nhất và dung dịch chứa 48,52 gam muối. Kim loại M là
A. Zn. B. Ni. C. Al. D. Mg.
Hòa tan hết 4,0 gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S trong 40 gam dung dịch H2SO4 63,7%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng V ml. Giá trị của V là
A. 120. B. 100. C. 90. D. 150.
Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8O4N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng 16,12 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít khí NH3 duy nhất (đktc). Nếu lấy 16,12 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng đun nóng (dùng dư), thu được dung dịch có chứa m gam hợp chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 13,32. B. 12,72. C. 14,30. D. 11,48.
Hoà tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 18,75 gam B. 13,95 gam
C. 19,55 gam D. 16,75 gam
Cho các chất sau: etanol, etylen glicol, propan-1,2-điol, glixerol, butan-1,2-điol, propan-1,3-điol. Hỏi có bao nhiêu chất không tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
B. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
D. benzyl bromua.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến