Đáp án đúng: A
Giải chi tiết: \(\begin{array}{l}a)\,\,A = \sqrt 2 \left( {\sqrt 2 + \sqrt {2 - \sqrt 3 } } \right) - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} - 2.\sqrt 3 .1 + 1} - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + \left| {\sqrt 3 - 1} \right| - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + \sqrt 3 - 1 - 1\,\,\,\left( {do\,\,\,\sqrt 3 - 1 > 0} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {3.} \end{array}\)
b) Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi \(a \ne a' \Leftrightarrow 1 \ne m - 2 \Leftrightarrow m \ne 3\)
Giả sử hai đồ thị cắt nhau tại điểm \(A \in Oy \Rightarrow A\left( {0;\,{y_A}} \right).\)
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị đã cho là:
\(\begin{array}{l}x + {m^2} + 2 = \left( {m - 2} \right)x + 11\\ \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)x = {m^2} - 9.\,\\ \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)x = \left( {m - 3} \right)\left( {m + 3} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)
Hai đồ thị cắt nhau tại A nên khi đó \(x = 0\) là nghiệm của phương trình (*).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0.\left( {m - 3} \right) = \left( {m - 3} \right)\left( {m + 3} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)\left( {m + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 3 = 0\\m + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = - 3\end{array} \right..\end{array}\)
Với m = 3 (loại) do 2 đường thẳng trên trùng nhau.
Vậy với \(m = - 3\) thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung.