a. Sau khi theo dõi bài học, em hãy vẽ sơ đồ để trình bày những công dụng của trạng ngữ trong câu. b. Tìm trạng ngữ và nêu tác dụng của các trạng ngữ đó trong đoạn trích sau? Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân Làm gấp giúp mình nha

Các câu hỏi liên quan

10. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 thì a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành? 11. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ? 12. Hoàn thành những phản ứng hóa học sau : a/ . . . + . . .  0 t MgO b/ . . . + . . .  0 t P2O5 c/ . . . + . . .  0 t Al2O3 d/ . . . + . . .  0 t Na2S e/ H2O dp . . . + . . . f/ KClO3  0 t . . . + . . . g/ . . . + . . .  0 t CuCl2 h/ KMnO4  0 t K2MnO4 + MnO2 + . . . i/ Mg + HCl  . . . + . . . j/ Al + H2SO4  . . . + . . . k/ H2 + . . .  0 t Cu + . . . l/ CaO + H2O  . . . Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào ? 13. Gọi tên, phân loại các chất sau: Ca(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4, NaCl, FeO, CuO, K2SO4, Na3PO4, AgNO3, CaSO4, NaHCO3, MgO, NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaH2PO4 14. Hãy phân biệt các chất sau : a. 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic b. 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4 c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, SO3, MgO 15. Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu ? 16. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2g sắt. Tinh khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng ? giúp mik nha iu các bạn :3

10. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 thì a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành? 11. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ? 12. Hoàn thành những phản ứng hóa học sau : a/ . . . + . . .  0 t MgO b/ . . . + . . .  0 t P2O5 c/ . . . + . . .  0 t Al2O3 d/ . . . + . . .  0 t Na2S e/ H2O dp . . . + . . . f/ KClO3  0 t . . . + . . . g/ . . . + . . .  0 t CuCl2 h/ KMnO4  0 t K2MnO4 + MnO2 + . . . i/ Mg + HCl  . . . + . . . j/ Al + H2SO4  . . . + . . . k/ H2 + . . .  0 t Cu + . . . l/ CaO + H2O  . . . Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào ? 13. Gọi tên, phân loại các chất sau: Ca(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4, NaCl, FeO, CuO, K2SO4, Na3PO4, AgNO3, CaSO4, NaHCO3, MgO, NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaH2PO4 14. Hãy phân biệt các chất sau : a. 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic b. 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4 c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, SO3, MgO 15. Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu ? 16. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2g sắt. Tinh khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng ? giúp mik nha iu các bạn :3