Xác định các chất và hoàn thành các phản ứng sau
a) A+B=C+H20
C+Cl2= D
D+NaOH= E kết tủa + F
E = Fe2O3 + H2O
B) (1) = B (2)=D (3)=E
CaCO3 (7)= A (8)=A (9)=A
(4)=C (5)=C (6)=F
A: H2
B: FeO
C: Fe
D: FeCl3
E: Fe(OH)3
F: NaCl
Chép lại đề câu b.
Cho 11,76 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu, Mg, Fe vào 100 ml dung dịch HNO3 3,4M. Khuấy đều thấy thoát ra khí NO duy nhất, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M cho đến khi kim lại tan hết thì mất đúng 22ml, thu được dung dịch B và khí NO. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch B, lọc kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 15,6 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch B.
Từ các chất ban đầu là NaCl, Fe, H2O và các điều kiện kĩ thuật cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế FeCl3, Fe(OH)3, Fe2O3
Cho 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch đựng trong 4 lọ riêng biệt ZnO4, AgNO3, CuCl2, FeSO4. Kim loạibnaof tác dụng được với cả 4 dung dịch trên:
A. Fe B. Mg C. Fe D. Cu
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại: Một kim loại chỉ có hóa trị 2 và 1 kim loại vừa có hóa trị 2 vừa có hóa trị 3 có khối lượng 1,84 gam. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì X tan hết cho ra 1,12 lít H2 (đktc), còn nếu cho X tan hết trong dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít khí NO.
a) Viết các PTPU.
b) Tìm hệ thức giữa 2 khối lượng của kim loại trên, tìm ra tên các kim loại trên. Biết rằng kim loại có hóa trị 2, 3 có thể là Cr hoặc Fe.
Hỗn hợp chất rắn Y gồm kim loại A có hóa trị I và oxit của kim loại đó. Lấy 36 gam hỗn hợp Y cho vào nước dư thì thu được dung dịch có chứa 44,8 gam một bazo và 2,24 lít khí. Xác định kim loại A và oxit của nó.
Hoà tan hoàn toàn 6,4 gam Cu trong 63 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Thêm 210ml dung dịch NaOH 2,5M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi đươc 43,5 gam chất rắn Y. Tính C% dung dịch A.
Hợp chất A có công thức CxHy có tỉ khối với H2 là 22.Tìm công thức của A.
Hòa tan m gam CuSO4.5H2O vào 200 gam dung dịch CuSO4 15% được dung dịch có nồng độ 30%. Tính m?
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 15% với m2 gam dung dịch NaOH 50% được 800 gam dung dịch NaOH 40%. Tính m1 và m2?
Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 133,3 gam
B. 146,9 gam
C. 272,2 gam
D. 300 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến