Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ?A.Dung dịch NaOH dư.B.Dung dịch AgNO3.C.Dung dịch Na2SO4.D.Dung dịch HCl.
Trộn 24 g Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm làA.12,5%.B.60%.C.80%.D.90%.
Cho nhôm tác dụng với dung dịch chứa NaNO3 và NaOH thấy nhôm tan và giải phóng NH3. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên hệ số nguyên tối giản của H2O bằngA.3.B.2.C.5.D.7.
Nhôm clorua ?A.NH3, KOH, Na2CO3.B.CO2, NH3.C.KOH, NH3.D.CO2, KOH, Na2CO3.
Natri aluminat ?A.CO2, NH3.B.CO2, HCl.C.NH3, KOH.D.HCl, KOH.
Dựa trên cơ sở hoá học nào để điều chế nhôm oxit từ quặng boxit ? A.Tính lưỡng tính của Al(OH)3.B.Tính axit của AlCl3.C.Tính lưỡng tính của Al2O3.D.Tính lưỡng tính của Al.
Criolit được điều chế theo phản ứng sau:Al2O3 (rắn) + HF (dd) + NaOH (dd) → Na3AlF6 (rắn) + H2OCoi hiệu suất phản ứng đạt 100%. Khối lượng Al2O3, HF, NaOH ban đầu để sản xuất 1 kg criolit lần lượt làA.242,8 g; 571,4 g; 571,4 g.B.102,0 g; 240,0 g; 240,0 g.C.121,4 g; 285,7 g; 285,7 g.D.364,2 g; 857,1 g; 857,1 g.
Lấy 26,8 gam hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (đktc). Xác định khối lượng của Al trong hỗn hợp bột X.A.5,4 g.B.8,1 g.C.10,8 g.D.2,7 g.
Tính số tam giác tạo thành từ 3 trong 10 điểm trên nếu không có ba điểm nào thẳng hàng.A.\(120\)B.\(180\)C.\(240\)D.\(360\)
Trên mặt phẳng có 20 điểm phân biệt \({A_1},\,{A_2},....,{A_{20}}\)trong đó có 19 điểm thẳng hàng là \({A_2},\,{A_3},....,{A_{20}}\). Hỏi có bao nhiêu tam giác được tạo thành trong trường hợp trên? A.\(170\)B.\(171\)C.\(340\)D.\(342\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến