Xác định kết quả F2 biết hạt vàng x hạt trắng tạo F1 100% hạt vàng
Người ta lai bắp hạt vàng với hạt trắng F1 thu đc toàn hạt vàng .Cho F1 thụ phấn với nhau , kết quả F2 thế nào
- Khi lai ngô hạt vàng với ngô hạt trắng là 2 tính trạng tương phản được F1 đồng tính và toàn vàng ( giống 1 bên bố hoặc mẹ ban đầu) -> P thuần chủng và hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng.
Quy ước:
- A quy định hạt vàng
- a quy định hạt trắng
Sơ đồ lai;
P vàng x trắng
AA aa
F1 Aa (100% vàng)
cho f1 tự thụ phấn: Aa x Aa
F2 KG: 1AA:2Aa: 1aa
KH: 3 vàng: 1 trắng
Xác định giới tính của cơ thể biết 10 tế bào nguyên phân cần môi trường cung cấp 2480 NST đơn
10 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể lưỡng bội nguyên phân một số đợt liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp một lượng nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều đi vào vùng chín giảm phân tạo giao tử. Quá trình này cần môi trường nội bào cung cấp một lượng nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Các giao tử được tạo ra tham gia vào qua trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh là 10% và quá trình thụ tinh đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể.
Tính số hợp tử biết 10 tế bào nguyên phân 12 đợt và có 1,5625% tế bào con giảm phân
Xét 10 TB sinh dục sơ khai đực tại vùng sinh sản nguyên phân liên tiếp 12 đợt 1,5625 % số TB con sau đó chuyển qua vùng chín để thực hiện giảm phân tinh trùng có chứa hiệu suất thụ tinh là 6,25%. Tính số hợp tử đc tạo thành
Viết sơ đồ lai biết tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao và mẹ cao sinh con gái thấp
ở người tính trạng tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tính trạng tầm vóc cao . gen quy định nằm trên NST thường
a, trong 1 gia đình mẹ có tầm vóc cao sinh con gái có tầm vóc thấp . hãy giải thích và viết sơ đồ lai
b, trong 1 gia đình khác mẹ có tầm vóc thấp sinh con trai có tầm vóc cao . hãy giải thích viết sơ đồ lai
Tính số Nu biết A = 15%, G = 25%, T = 40% và G = 3000
Trên mạch thứ nhất của một đoạn ADN, nu loại A chiếm 15%, loại G chiếm 25%, loại T chiếm 40%. Đoạn ADN này tự nhân đôi liên tiếp mà ở đợt nhân đôi đầu tiên có 3000 guanin tự do đến bổ sung mạch thứ nhất của ADN. 1. Tìm số nu từng loại ở mỗi mạch ADN. 2. Khi môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của ADN được 47250 xitzin tự do thì đã có bao nhiêu ADN con được tạo ra? Trong số ADN con, có bao nhiêu ADN mà 2 mạch đơn của mỗi ADN này đều được cấu thành từ các nu do môi trường nội bào cung cấp?
Tính số Nu và số lần nhân đôi của gen biết 2A + 3G = 3900, A = 20% và U = 450
Một gen có tổng số liên kết hiđrơ là 3900. Tỉ lệ % A=20% tổng số nuclêơtit của gen. Trên mạch 1 của gen có %A 1 = 10%, trên mạch 2 có % G 2 = 50%.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên gen và trên từng mạch đơn của gen?
b. mARN được tổng hợp từ gen trên được môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit loại U = 450. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mARN?
c. Gen trên tự nhân đôi một số lần tạo ra 32 gen con. Tính số lần nhân đơi của gen?
Viết sơ đồ lai biết thân cao, vàng x thân thấp, đỏ tạo F1 có kiểu hình đồng loạt
Ở cà chua, khi cho lai cà chua thân cao, quả vàng với cà chua thân thấp, quả đỏ. Thu được F 1 có kiểu hình đồng loạt giống nhau. Cho các cây F 1 trên tiếp tục giao phấn với nhau, F 2 thu được 800 cây trong đó có 450 cây thân cao, quả đỏ. a. Biện luận. Xác định kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai minh họa từ P -> F 2 ?
b. Để F 1 thu được 75% cây thân cao, quả vàng và 25% thân thấp, quả vàng thì P có kiểu hình và kiểu gen như thế nào? (khơng cần viết sơ đồ lai)
Tính số Nu biết C = 60, G = 20%, gen nhân đôi 5 đợt và mỗi gen phiên mã 3 lần
Mn giải giúp tui với ạ
Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần, mỗi phân tử mARN cho 5 ribôxôm trượt qua để tổng hợp prôtêin.
a) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ?
b ) Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu ?
c) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản ?
d) Số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu ?
Tính số lượng bộ NST biết 10 tế bào nguyên phân cần môi trường cung cấp 2480 NST đơn
Câu 1: Mười tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các tinh trùng, môi trường nội bào lại cần cung cấp thêm nguyên liệu để tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10% và của trứng là 25% để tạo nên các hợp tử.
a, Hãy tính số lượng bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai.
b, Số lượng hợp tử được hình thành và số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh trên là bao nhiêu?
Xác định bộ NST biết môi trường cung cấp 1530 NST và tổng NST của tế bào con là 1536
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp 1530 NST. Tổng số NST có trong tế bào con là 1536. Các tế bào con đều giảm phân để tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh với hiệu suất 25% đã hình thành được 256 hợp tử. Hãy xác định:
a, Bộ NST lưỡng bội của loài
b, Giới tính của cơ thể
Bài 2: Một gen có chiều dài 4080 Ao và có tổng số 3050 liên kết hidro. Gen bị đột biến làm giảm 5 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Hãy xác định:
a, Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
b, Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến
Tìm kiểu gen của F1 biết F1 tự thụ phấn tạo F2 có 2 kiểu gen AABB và aabb
Cho f1 tự thụ phấn thu được f2. Trong các kiểu gen của F2 có 2 kiểu gen AABB và aabb. Tìm kiểu gen của F1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến