Xác định kiểu gen của X^AY
X^AY là kiểu gen đồng hợp hay dị hợp
- Đồng hợp hay dị hợp phải đánh giá dựa trên cặp gen alen: nếu 2 alen cùng loại thì là ĐH, 2 alen khác loại thì là dị hợp.
=> Trường hợp này được 1 alen A thì ko xét theo định nghĩa được.
- Nếu dựa vào số giao tử được tạo thành thì có thể xem XAY là dị hợp
Tính số lần nguyên phân biết gen A có 1900 liên kết H, gen B có adenin nhiều hơn gen A là 80 nu
Trong nhân tế bào có 3 gen A,B,C đều dài bằng nhau. Gen A có tổng liên kết hidro là 1900. Gen B có adenin nhiều hơn adenin của gen A là 80nu và ít hơn gen C là 10nu. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân một số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cập cho quá trình tự nhân đôi của 3 gen là 67500 nu tự do các loại. Tính số lần nguyên phân của tế bào.
Tính số Nu biết L = 5100Å, A = 10% và G = 10%
Một ADN dài 5100 A, tổng hợp phân tử mẢN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit là 10% A và 10% G so với mạch. ADN thứ 2 có số liên kết hiđrô giữa A với T bằng \(\dfrac{2}{3}\) số liên kết hiđrô giữa G với X. Chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của 2 ADN bằng nhau. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của ADN là bao nhiêu?
Tính số aa biết 2A + 3G = 3900 và G - A = 20, NmARN = 9000
1 gen có số liên kết Hiđrô bằng 3.900, hiệu số % giữa G và À là 10%. Gen nói trên nhân đôi liên tiếp một số lần cần môi trường cung cấp 9.000 Nu tự do Loại A để tạo gen con mỗi gen Con phiên mã một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 9000 RN tự do để tạo mARN. Mỗi mARN cho 1 số ribôxôm trượt qua không trở lại làm giải phóng 3486 phân tử nước tính tổng số axit amin trong các phân tử Protein hoàn chỉnh.
Viết sơ đồ gen biết quả tròn x quả dài thu được tỉ lệ dài/tròn = 1/3
cho lai 2 cây dưa hấu 1 cây quả tròn và 1 cây quả dài kq thu đc tỉ lệ dài / tròn = 1/3 . hãy xác định kiểu gen của 2 cây dưa này. nếu kq thu đc theo tỉ lệ tròn / dài = 9/7 thì e giải thích hiện tượng này ntn bằng sơ đồ gen
Tính xác suất F3 thân cao biết A là thân cao, a là thân thấp
Ở lúa A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Cho Pt/c thân cao lai với thân thấp đc F1. Tiếp tục cho F1 lai F1 đc F2. Cho các cây cao giao phấn ngẫu nhiên.
a. Tính xác suất xuất hiện thân cao t/c ở F3
b. Tính xác suất xuất hiện thân cao dị hợp ở F3
Tính L, số Nu môi trường cung cấp và rNu biết A + G = 900, X = 2/3T và mARN = 1/4A
Một gen có A+G=900, X=2/3T. Gen đó tổng hợp được một phân tử mARN. Cho biết rA của mARN = 1/4A của gen, rG của mARN = 1/3G của gen.
a. Tính chiều dài của gen
b. Gen đó tự nhân đôi 8 lần đòi hỏi số N tự do mỗi loại do môi trường tế bào cung cấp bằng bao nhiêu?
c. Tìm số lượng từng loại rN do môi trường tế bào cung cấp khi gen đó phiên mã 6 lần.
Cho 10 ví dụ về đột biến gen ở người, thực vật và động vật
Lấy 10 ví dụ về đột biến gen ở người,thực vật và động vật
Tính số Nu và số liên kết H biết tỉ lệ A/U/G/X = 1/5/3/2 và X = 120 nu
- một phân tử arn có tỉ lệ A:U:G:X = 1:5:3:2, trong số đó số nucleotit loại X của marn này là 120. Sử dụng phân tử marn này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp cos chiều dài bằng chiều dài của phân tử ARN thì tổng liên kết hiddro của ADN này là?
Nêu khái niệm tỉ lệ giới tính
tỉ lệ giới tính quần thể sinh vật là gì
Nêu khái niệm mật độ quần thể
Mật độ quần thể là gì? Lấy ví dụ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến