Người ta tìm thấy trong bản thảo của Snell một sơ đồ quang học, mà theo mô tả đi kèm thì đó là hình vẽ ảnh của một đoạn thẳng AB qua một thấu kính (A và B đều nằm ở trước thấu kính). Do để lâu ngày nên nét vẽ bị nhoè và nay chỉ còn thấy rõ 4 điểm trong đó 3 điểm nằm ở các đỉnh của tam giác vuông cân (vuông tại A) và một điểm ở trọng tâm của tam giác đó (Hình 2). Các điểm trên hình vẽ là các điểm ở hai đầu của vật và hai đầu của ảnha. Điểm B là điểm nào trên hình vẽ? Hãy giải thích.b. Bằng cách vẽ, hãy khôi phục vị trí quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính.c. Biết tiêu cự của thấu kính là f = 6cm. Tìm chiều dài AB của vật và góc nghiêng của vật AB với trục chính của thấu kính.A.B.C.D.
Bộ bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế không đổi U qua một điện trở RS (Hình 1). Điện trở các bóng đèn cùng bằng R và không phụ thuộc vào hiệu điện thế. Khi có n1 = 2 hoặc n2 = 9 bóng đèn mắc song song vào M và N thì tổng công suất tiêu thụ trên các bóng đèn trong cả hai trường hợp đều bằng P.a. Hỏi khi có n bóng đèn mắc song song vào M và N thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn là bao nhiêu (biểu diễn kết quả theo P và n)?b. Tìm n để tổng công suất tiêu thụ của bộ bóng đèn lớn nhất.A.B.C.D.
Thả nhẹ một cốc rỗng hình trụ theo phương thẳng đứng, miệng cố hướng lên trên vào một chất lỏng X thì khi cân bằng cốc nổi và miệng cốc cách mặt chất lỏng một khoảng h1 = 5,0 cm. Đổ nhẹ cát vào cốc đến khi khối lượng cát trong ống là m1 = 0,2kg thì cốc bắt đầu chìm. Thả nhẹ cốc trên (lúc đầu chưa có cát) vào bình đựng chất lỏng Y thì miệng cốc cách mặt chất lỏng một khoảng là h2 = 6,0 cm. Đổ nhẹ m2 = 0,3kg cát vào cốc thì cốc bắt đầu chìm. Trong toàn bộ các quá trình trên cốc luôn luôn giữ ở vị trí thẳng đứng.a. Tìm tỷ số khối lượng riêng của hai chất lỏng X và Y.b. Tìm chiều cao và khối lượng của cốc.A.B.C.D.
Người ta dùng một bếp ga để đun 1 kg nước ở 200C. Khi nước sôi (1000C) thì bình ga nhẹ đi 15 gam. Cho năng suất tỏa nhiệt của ga là 45.106 J/Kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg. độ).a) Tìm hiệu suất của bếp.b) Mang 1 kg nước sôi đổ vào chậu nhôm đang chứa 10 kg nước ở 200C ( nhiệt độ của chậu cũng là 200C). Tìm nhiệt độ của nước trong chậu sau khi có sự cân bằng nhiệt. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J(/kg. độ), chậu nhôm có khối lượng 1kg, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.A.B.C.D.
1) Cho một gương phẳng hình vuông cạnh 10cm đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt phản xạ của gương hướng vào tường và song song với tường và cách tường một khoảng. Trên sàn, sát chân tường, trước gương, trên trung trực của cạnh dưới của gương có một nguồn sáng điểm S.a) Xác định diện tích vệt sáng trên đường do chùm phản xạ tạo nên.b) Cho gương dịch chuyển trên sàn về phía trường theo hướng vuông góc với tường (gương luôn song song với tường). Kích thức vệt sáng thay đổi như thế nào?2) Vật sáng AB cao 1 cm đặt trước thấu kính thì có ảnh A’B’ cao 0,5 cm như hình vẽ.Bằng phép vẽ, xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F’ của thấu kính. Thấu kính đang dùng là loại thấu kính gì?b) Cho khoảng các AA’ là 45cm. Từ hình vẽ, tìm khoảng cách từ F đến O.c) Dịch chuyển vật AB về phía thấu kính một đoạn 10 cm trong 2 giây. Tìm vận tốc trung bình của ảnh A’B’ trong khoảng thời gian đó.* Chú ý: Học sinh không dùng công thức thấu kính.A.B.C.D.
Hai đĩa mỏng đồng trục cách nhau 0,4m, được cố định trên trục và quay đều với tốc độ 1500 vòng/phút cùng với trục. Một viên đạn bay song song với trục và xuyên qua hai đĩa. Sau khi hai đĩa dừng quay (đồng thời, cùng với trục), ta thấy hai bán kính chứa chỗ bị thủng (do đạn xuyên qua) trên một đĩa lệch nhau 100.a) Tính thời gian đĩa quay một vòng.b) Tìm tốc độ viên đạn. Biết rằng tốc độ viên đạn là không đổi trong quãng đường giữa hại đĩa, tốc độ của đạn lớn hơn 100m/s.A.B.C.D.
Cho hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy.1. Nung 6,96 gam hỗn hợp X trong oxi dư tới khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí A và 6 gam Fe2O3. Cho khí A vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy có 1 gam kết tủa tạo thành. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử của FexOy.2. Lấy m gam hỗn hợp X ở trên trộn với kim loại M hóa trị không đổi thành 51,8 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng 200 gam dung dịch H2SO4 98% (có dư) đun nóng thì thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2. Cho T phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 137,05 gam kết tủa. Mặt khác cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa, rửa sạch nung đến khối lượng không đổi thì thu được 401,15 gam hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Xác định tên kim loại M.A.B.C.D.
1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất tinh khiết từ hỗn hợp gồm C2H5OH, CH3COOH. 2. Chuẩn bị dụng cụ như hình a) và hình b). Đốt photpho đỏ dư trong muỗng sắt như hình b) rồi đưa nhanh photpho đỏ đang cháy vào ống hình trụ trong hình a) và đậy kín miệng ống bằng nút cao su sao cho mặt dưới của nút nằm ngang vạch số 6. Hãy dự đoán hiện tượng có thể xảy ra, giải thích và cho biết mục đích của thí nghiệm.A.B.C.D.
1. Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra.2. Hiđrocacbon X phản ứng với H2/ xt Ni, t0 theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 4 thì tạo ra hợp chất Y có tỷ khối hơi so với X là 14/13.a. Xác định công thức phân tử của X.b. Biết rằng X chỉ phản ứng với Br2 trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1:1. Xác định công thức cấu tạo của X.A.B.C.D.
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích. a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A. b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến