Xác định số lượng NST của ngô biết 2n = 20
Bài 2. Bộ NST của ngô 2n=20. Xác định số lượng NST của ngô ở các dạng đột biến sau:
a) Thể 3 nhiễm: 21 NST
b) Thể không nhiễm: 18 NST
c) Thể 1 nhiễm: 19 NST
Cần phải hiểu thể 3 nhiễm, thể không nhiễm và thể một nhiễm là gì Thể 1 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n-1 Thể 0 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n-2 Thể 3 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n+1
Từ đó giải được bài tập
Vì sao loài sinh sản hữu tính biến dị phong phú hơn các loài sinh sản vô tính
giải thích vì sao các loài sinh sản hữu tính biến dị phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tinh?
trả lời giúp mình với ạ
Xác định dạng đột biến biết Nu tổng = 3000, A = 500 và H = 4009
Một gen có tổng số Nu là 3000. Nu loại A = 500. Gen bị đột biến chỉ liên quan đến 1 bộ ba. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4009. Xác định dạng đột biến.
Tính số loại đơn phân biết dung dịch có 3 loại nucleotit A, T, G tổng hợp phân tử ADN xoắn kép
Trong một dung dịch có 3 loại nucleotit A, T, G. Từ 3 loại Nucleotit này, người ta tổng hợp được 1 phân tử ADN xoắn kép. Phân tử ADN xoắn kép này sẽ có những loại đơn phân nào?
Tính T biết hợp tử nguyên phân với tốc độ không đổi với 1 chu kì nguyên phân 9 phút
Mn ơi mình cần gấp lắm ạ
1 hợp tử nguyên phân với tốc độ k đổi. Mỗi chu kỳ nguyên phân có thgian 9 phút, trong đó kỳ trung gian có thgian gấp đôi mỗi kỳ còn lại , mỗi kỳ còn lại có thgian bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo ra từ hợp tử sau nguyên phân là 128. Xác định: a) Tính thgian của mỗi kỳ trong 1 chu kỳ nguyên phân b) Tính tổng thgian của qá trình nguyên phân nói trên
Nêu khái niệm thể dị bội
Trong các trường hợp sau trường hợp nào là thể dị bội? A. Thêm 1 cặp NST B. Thêm hoặc mất 1 NST C. Mất 1 số cặp NST. D. Thêm 1 số cặp NST
Nêu các loại đột biến NST gây ra bệnh di truyền
Nêu khái niệm thể dị bộ và các dạng đột biến thường gặp
trình bày khái niệm thể dị bội . các dạng đột biến và cơ chế phát sinh
Phân biệt thể đa bội và thể dị bội
cho e hỏi là phân biệt thể da bội và thể dị bội???
Tính số Nu các loại biết gen co 2400 nu và G - A = 10%
1 gen có 2400 nu và G-A=10%.Tính số nu từng loại và số liên kết hidro của gen sau đột biến trong các trường hợp sau:
+Mất một cặp nu
+Thêm 1 cặp nu
+Thay 1 cặp nu
Trong các trường hợp trên,trường hợp nào ít ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật nhất
Tính tỉ lệ gen đột biến biết L = 5100Å và 3900 liên kết H
Một gen có chiều dài 5100 A° và 3.900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến ở một cặp nu trong quá trình tự nhân đôi 3 lần và sử dụng của môi trường nội bào 4199 loại âvà 6300 loại G. Tỉ lệ gen đột biến trên tổng số gen được tạo ra trong quá trình nhân đôi là:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến