Xác định thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết 22,445 gam hỗn hợp X gồm CH3CH(NH2)COOH và CH3COOCH(NH2)CH3. Biết sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch NaOH thì khối lượng bình tăng 85,655 gam.
Đặt a, b là số mol C3H7NO2 và C4H9NO2.
mX = 89a + 103b = 22,445 (1)
C3H7NO2 + 3,75O2 —> 3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
C4H9NO2 + 5,25O2 —> 4CO2 + 4,5H2O + 0,5N2
m bình tăng = 44(3a + 4b) + 18(3,5a + 4,5b) = 85,655 (2)
(1)(2) —> a =
Nghiệm âm.
Dung dịch X chứa hỗn hợp muối KCl a mol và CuSO4 b mol (trong đó a < 2b). Tiến hành điện phân dung dịch với điện cực trơ với thời gian t giây. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch biến đổi theo đồ thị nào sau đây?
A. (2). B. (4). C. (1). D. (3).
Nhúng thanh kim loại Mg tinh khiết vào mỗi dung dịch riêng biệt sau đây: NaCl, HCl, AgNO3, CuCl2, MgCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Dẫn H2 qua Al2O3 nung nóng. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 ở nhiệt độ thường. (e) Cho bột kẽm vào dung dịch AgNO3. (g) Nung nóng muối AgNO3. Số thí nghiệm mà sản phẩm tạo ra có đơn chất là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho các nhận xét sau đây: (a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đúng vai trò là chất oxi hóa. (b) Fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Thủy phân saccarozơ thu được hai loại monosaccarit. (d) Axit axetic có công thức dạng Cn(H2O)m nên axit axetic là một loại monosaccarit. (e) Xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị β-glucozơ. (g) Dung dịch I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X là este của amino axit, Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 7,36 gam ancol đơn chức và (m + 9,34) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,03 mol muối của valin). Cho toàn bộ lượng muối natri tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 2,2M thu được dung dịch chứa 77,46 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 1,755 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,39%. B. 35,83%. C. 43,3%. D. 20,72%.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần nguyên tố là C, H và O. Trong X chỉ có một loại nhóm chức. X tác dụng được với kim loại Na cho khí H2, hòa tan được Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X bằng oxi dư thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2 là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở) và chất Y (CnH2n+4O2N2, là muối của aminoaxit có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) với m > n. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,48 mol O2, dẫn sản phẩm thu được gồm N2, CO2, hơi H2O qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thoát ra 0,48 mol khí. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn thu được hai chất khí có phân tử khối lơn hơn kém nhau 14 đvC, đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 11,44. B. 12,85. C. 12,76. D. 13,48.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, trong đó có một este đơn chức là este của axit Y (Y không no, mạch phân nhánh có một liên kết C=C) và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,32 gam E thu được 0,42 mol H2O. Biết 12,32 gam E mất màu vừa đủ 0,14 mol Br2. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được ba ancol đơn chức và hỗn hợp X gồm hai muối của axit cacboxylic đều không no, có cùng số nguyên tử C. Thành phần phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 71,17%. B. 70,92%. C. 47,066%. D. 55,25%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến