1. Từ ghép
- Là một từ được ghép từ hai chữ khác nhau tạo thành một chữ mới. Gồm từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ: là từ ghép có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau, tiếng phụ bổ sung ý cho tiếng chính (VD: đánh nhau, vui vẻ, mập mạp,..)
+ Từ ghép đẳng lập: là từ ghép trong đó các tiếng có quan hệ bình đẳng với nhau về nghĩa (VD: ba mẹ, trái phải, đúng sai,...)
2. Từ láy
- Là một dạng đặc biệt của từ phức và được cấu tạo từ 2 tiếng trở lên. Các tiếng thường giống nhau về nguyên âm, phụ âm hoặc cả phụ âm và nguyên âm được láy tương tự nhau (VD: lung linh, lấp lánh, ào ào,...)
3. Đại từ
- Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần
4. Từ Hán-Việt
- Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh
5. Quan hệ từ
- Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau (VD: và, với, hay, hoặc,...)
6. Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau, âm khác nhau và sắc thái biểu cảm của nghĩa cũng có thể khác nhau (VD: chết, mất, hi sinh, băng hà,...)
7. Từ trái nghĩa
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Việc đặt những từ trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái đối lập nhau (VD: xấu - đẹp , tốt - tồi , vui vẻ - buồn bã,...)
8, Từ đồng âm
- Là những từ phát âm giống nhau, nhưng nghĩa có thể giống hoặc khác nhau hoặc không liên quan gì đến nhau